Liopropoma lemniscatum

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Liopropoma lemniscatum
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Perciformes
Họ (familia)Serranidae
Phân họ (subfamilia)Liopropomatinae
Chi (genus)Liopropoma
Loài (species)L. lemniscatum
Danh pháp hai phần
Liopropoma lemniscatum
Randall & Taylor, 1988

Liopropoma lemniscatum là một loài cá biển thuộc chi Liopropoma trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1988.

Phân bố và môi trường sống[sửa | sửa mã nguồn]

L. lemniscatum có phạm vi phân bố rải rác ở Tây Thái Bình Dương. Loài cá này được tìm thấy ở ngoài khơi đảo Amami, đảo Okinawa, tỉnh Shizuoka, quần đảo Izu (Nhật Bản); đảo Mactan (Philippines); quần đảo Watubelavịnh Cenderawasih (Indonesia); và xung quanh Palau[1]. Cuối năm 2019, L. lemniscatum được ghi nhận thêm tại vùng biển phía nam đảo Đài Loan[2].

L. lemniscatum sống đơn độc và ưa lẩn trốn, thường bơi gần các rạn san hô ở độ sâu khoảng từ 60 đến 340 m[1].

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

Chiều dài cơ thể tối đa được ghi nhận ở L. lemniscatum là 17,5 cm[3].

Số gai ở vây lưng: 8; Số tia vây mềm ở vây lưng: 12; Số gai ở vây hậu môn: 3; Số tia vây mềm ở vây hậu môn: 8[3].

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Williams, J.T.; Carpenter, K.E.; Lawrence, A.; Myers, R. (2016). Liopropoma lemniscatum. Sách đỏ IUCN. 2016: e.T69584519A69592332. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T69584519A69592332.en.
  2. ^ Koeda; Senou; Chang & Ho, sđd, tr.65
  3. ^ a b Froese Rainer, và Daniel Pauly (chủ biên) (2019). Liopropoma lemniscatum trong FishBase. Phiên bản tháng 2 2019.