Ljungby (đô thị)
Giao diện
| Ljungby Ljungby kommun | |
|---|---|
| — Đô thị — | |
| Quốc gia | |
| Hạt | Kronoberg |
| Thủ phủ | Ljungby |
| Diện tích[1] | |
| • Tổng cộng | 2.003,98 km2 (77,374 mi2) |
| • Đất liền | 1.757,9 km2 (6,787 mi2) |
| • Mặt nước | 246,08 km2 (9,501 mi2) |
| Area as of January 1, 2010. | |
| Dân số (June 30, 2010)[2] | |
| • Tổng cộng | 27.365 |
| • Mật độ | 0,14/km2 (0,35/mi2) |
| • Mùa hè (DST) | CEST (UTC+2) |
| Mã điện thoại | 0372 |
| Mã ISO 3166 | SE |
| Thành phố kết nghĩa | Ås, Paimio, Šilutė |
| Tỉnh | Småland |
| Kommunkod | 0781 |
| Website | www.ljungby.se |
Đô thị Ljungby (Ljungby kommun) là một đô thị ở hạt Kronoberg, phía nam Thụy Điển, với thủ phủ là thị xã Ljungby.
Năm 1971, thành phố Ljungby (1936-1970) đã được hợp nhất với các đô thị nông nghiệp xung quanh để lập đô thị hiện nay. Năm 1974, có một cuộc điều chỉnh nhỏ địa giới. Có 19 đơn vị gốc trong khu vực.
Đô thị Ljungby có hồ lớn thứ 10 ở Thụy Điển, hồ Bolmen nằm ở tây bắc. Thời kỳ Viking, người Viking đã đi theo Lagan và sinh sống ở các khu vực gần đó, một trong những khu vực đó thuộc đô thị Ljungby ngày nay.
Đơn vị dân cư trực thuộc
[sửa | sửa mã nguồn]Có 8 khu vực đô thị (cũng gọi là Tätort hay đơn vị địa phương) ở đô thị Ljungby.
Bảng dưới đây liệt kê các đơn vị trực thuộc của đô thị này theo quy mô dân số thời điểm 31 tháng 12 năm 2005. Thủ phủ được bôi đậm.
| # | Địa phương | Dân số |
|---|---|---|
| 1 | Ljungby | 14,810 |
| 2 | Lagan | 1.751 |
| 3 | Ryssby | 689 |
| 4 | Lidhult | 635 |
| 5 | Kånna | 365 |
| 6 | Vittaryd | 306 |
| 7 | Angelstad | 276 |
| 8 | Agunnaryd | 215 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ "Statistiska centralbyrån den 1 januari 2010" (Microsoft Excel) (bằng tiếng Thụy Điển). Statistics Sweden. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2010.
- ^ "SCB, Befolkningsstatistik 30 juni 2010" (bằng tiếng Thụy Điển). Statistics Sweden. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2010.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Đô thị Ljungby - Trang mạng chính thức