Lý Lan Địch

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Lý Lan Địch
Sinh李兰迪
2 tháng 9, 1999 (24 tuổi)
Bắc Kinh, Trung Quốc
Tên khácLandy Li, Lý Đại Hà
Dân tộcHồi
Học vịBeijing Xuanwu The Hui People Elementary School
Trường THCS và THPT trực thuộc ĐH Sư Phạm Bắc Kinh
Trường lớpHọc viện Hý kịch Trung ương
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động2009–nay
Người đại diệnHãng phim Đường Nhân
Chiều cao1,63m
Cân nặng45 kg (99 lb)

Lý Lan Địch (tiếng Trung: 李兰迪; tiếng Anh: Landy Li), là một nữ diễn viên Trung Quốc. Cô được nhiều khán giả biết đến qua các vai Dư Châu Châu trong Xin Chào, Ngày Xưa Ấy; Minh Vy trong Mộng Hồi Đại Thanh và Ly Quang Dạ Đàm trong Tinh Lạc Ngưng Thành Đường.[1]

Tiểu sử[sửa | sửa mã nguồn]

Lý Lan Địch là người dân tộc Hồi, quê quán tại Bắc Kinh, sinh ngày 2/9/1999. Lý Lan Địch bắt đầu sự nghiệp diễn xuất từ năm 10 tuổi với vai diễn đầu tay Lạc Lạc trong bộ phim Yêu người thua bởi ai (2009). Với gương mặt khả ái và lối diễn xuất tự nhiên, sau đó, cô cũng đã được góp mặt trong nhiều tác phẩm phim điện ảnh và truyền hình trong nước, nhưng phải đến cuối năm 2017, Lý Lan Địch mới trở nên quen mặt với khán giả nhờ vai diễn Dư Châu Châu trong bộ phim thanh xuân ăn khách Xin chào ngày xưa ấy.

Lý Lan Địch đã được ghi danh vào Học viện Hý kịch Trung ương năm 2018, sau khi xếp thứ hai trong kỳ thi tuyển sinh đại học quốc gia.[2] Tháng 10 năm 2019, cô được tạp chí Forbes China chọn vào danh sách "2019 Forbes China Under 30 Elite List" với thứ hạng 20.

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Lý Lan Địch ra mắt năm 10 tuổi, đóng vai Lạc Lạc trong bộ phim Yêu người thua bởi ai.[3] Năm 18 tuổi, cô trở nên nổi tiếng với vai diễn Dư Châu Châu qua bộ phim thanh xuân vườn trường ăn khách Xin Chào, Ngày Xưa Ấy. Đầu năm 2023, Lý Lan Địch tiếp tục gây dấu ấn với khán giả qua vai diễn Ly Quang Dạ Đàm trong bộ phim ngôn tình cổ trang tiên hiệp Tinh Lạc Ngưng Thành Đường.

Phim[sửa | sửa mã nguồn]

Phim điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tên tiếng Việt Tên tiếng Anh Tên tiếng Trung Vai Chú thích
2011 Yêu Người Thua Bởi Ai 爱你输给了谁 Lạc Lạc
2012 Thiếu Niên Mẫn Tử Khiên Young Min Ziqian 少年闵子骞 Liên Nhi [4]
2013 Phú Xuân Sơn Cư Đồ Switch 富春山居图 Quế Hoa (hồi bé) [4]
Công Lý Thép Silent Witness 全民目击 Lâm Manh Manh (hồi bé) [4]
2014 Kỳ Vương Thiếu Niên Young Chess King 少年棋王 Lam Ngọc Nhi [5]
2018 The Secret of Immortal Code 伊阿索密码 lâm Vũ Kỳ [6]
2019 Sủng Ái Adoring 宠爱 Cao Manh Manh

Phim truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tên Tên tiếng Trung Vai Bạn diễn Chú thích
2011 Sword Heroes' Fate 剑侠情缘之藏剑山庄 Thất Nguyệt (hồi bé)
2012 外姓兄弟 Thắng Nam (hồi bé)
Come Home 亲爱的,回家 An Kỳ [7]
2013 妈妈圈的流言蜚语 Phan Tiểu Hiểu
2014 Lady's House 淑女之家 Tăng Lăng Qua (hồi bé)
汉阳造 Giang Tuyết (hồi bé)
2015 Tea Love 闪亮茗天 Đường Giai Giai [4]
2016 Bồng lai bát tiên 蓬莱八仙 Tiểu Thảo [4]
The Link 天伦 Bùi Ngọc Châu (hồi bé) [4]
Con đường hạnh phúc (Far Away Love) 远得要命的爱情 Dao Dao Ngô Lỗi
Mối quan hệ kiểu Trung Quốc 中国式关系 Mã Tiểu Dịch
2017 Bí quả (All About Secrets) 秘果 Vu Trì Tử Trần Triết Viễn
Tống Diệu Như, Phụ Thân (Song Yao My Father) 宋耀如·父亲 Tống Khánh Linh [4]
Pháp Sư Vô Tâm 2 (Wu Xin: The Monster Killer 2) 无心法师Ⅱ Tô Đào Hàn Đông Quân
Xin Chào, Ngày Xưa Ấy (My Huckleberry Friends) 你好,旧时光 Dư Châu Châu Trương Tân Thành
2018 Hoá Ra Anh Vẫn Ở Đây (Never Gone) 原来你还在这里 Tô Vận Cẩm (năm cấp 3) Hồ Tiên Hú
2019 Mộng Hồi Đại Thanh (Dreaming Back To The Qing Dynasty) 梦回 Minh Vi / Từ Tường Vi Vương An Vũ
2021 Đừng Quấy Rầy Tôi Học Tập (Don't Disturb My study) 别打扰我学校网剧 Nam Hướng Vãn Lại Quán Lâm
Không Ai Khác Ngoài Tôi/ Nước cờ đi vào tim em (Chess Love) 舍我其谁 Trình Liễu Ngưu Tuấn Phong
2023 Tinh Lạc Ngưng Thành Đường (The Starry Love) 星落凝成糖 Ly Quang Dạ Đàm Trần Tinh Húc
Mong muôn nhà sáng đèn (Enlighten your life) 许你万家灯火 Mạnh Hiểu Vi Trịnh Nghiệp Thành
Nhất Lộ Triều Dương (All the way to the Sun) 一路朝阳 Lý Mộ Gia Vương Dương
Chưa phát

sóng

Tô Ký (Su Ji) 苏记 Tô Ly Ly Chu Chính Đình
Sơn Hà Biểu Lý (Guardians Of The Lands) 山河表里 cameo
Chưa phát

sóng

Nếu như còn thời gian (Angels fall sometimes) 如果还有时间 An Tri Thước Lâm Nhất

Chương trình tạp kỹ[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tên tiếng Anh Tên tiếng Hoa Vai trò Chú thích
2018 24 giờ mùa 3 24小时3 Khách mời
2018 Sự ra đời của diễn viên mùa 2 演员的诞生2 Diễn viên
2019 The Inn 亲爱的·客栈 Diễn viên [8]
2019 Thanh xuân hoàn du ký mùa 1 青春环游记 Khách mời
2019 Sáng tạo doanh mùa 2 (Produce 101 China season 2) 创造营 Khách mời

Âm nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tên tiếng Việt Tên tiếng Anh Tên tiếng Hoa Album Chú thích
2019 Sủng Ái Adoring 宠爱 Adoring OST

Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Giải thưởng Thể loại Đề cử Chú thích
2016 Liên hoan phim thiếu nhi bảo vệ môi trường Thanh Hải - Tây Ninh Diễn viên nhí triển vọng nhất Kỳ Vương Thiếu Niên Đoạt giải [9]
2017 Đêm Hội Iqiyi lần 7 Nghệ sĩ mới Xin Chào, Ngày Xưa Ấy Đoạt giải [10]
2018 10th China TV Drama Awards Diễn viên thế hệ mới Đoạt giải [11]
2019 iFeng Fashion Choice Awards Fashion Popularity of the Year Đoạt giải [12]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “《无心法师2》苏桃揭秘 16岁小戏骨李兰迪惊艳粉丝”. Phoenix New Media (bằng tiếng Trung). ngày 12 tháng 8 năm 2016.
  2. ^ “李兰迪高考分数出炉总分466 艺考成绩中戏第二”. Netease (bằng tiếng Trung). ngày 23 tháng 6 năm 2018.
  3. ^ “李兰迪《爱你输给了谁》 即将在北京开机”. 5669.com (bằng tiếng Trung). ngày 3 tháng 11 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2020.
  4. ^ a b c d e f g “李兰迪受邀2016华表奖 气质清新备受关注”. Netease (bằng tiếng Trung). ngày 27 tháng 6 năm 2016.
  5. ^ “李兰迪《少年棋王》 鹤城原创电影拜泉开机”. 5669.com (bằng tiếng Trung). ngày 20 tháng 4 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2020.
  6. ^ “电影《伊阿索密码》梁静李兰迪组"逆龄姐妹"CP”. Netease (bằng tiếng Trung). ngày 17 tháng 6 năm 2018.
  7. ^ “李兰迪《亲爱的回家》 遭麦家琪护短”. 5669.com (bằng tiếng Trung). ngày 22 tháng 1 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2020.
  8. ^ “《亲爱的客栈3》开录定档10月25日播出,八位常驻嘉宾官宣”. Tencent (bằng tiếng Trung). ngày 22 tháng 9 năm 2019.
  9. ^ “环保儿童电影展闭幕”. Qinghai News (bằng tiếng Trung). 29 tháng 6 năm 2016.
  10. ^ “吴亦凡赵丽颖分获"尖叫男神&女神" GAI称或与PG One合作”. People's Daily (bằng tiếng Trung). 3 tháng 12 năm 2017.
  11. ^ “2018《国剧盛典》落幕 黄晓明朱一龙张翰获荣誉”. Sina (bằng tiếng Trung). 1 tháng 1 năm 2019.
  12. ^ “李兰迪、徐开骋获得2019年度"年度时尚人气先锋". ifeng (bằng tiếng Trung). 17 tháng 12 năm 2019.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]