Lưu Cao

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Lưu Cao/Triệu Ai vương
刘高
Vua chư hầu nhà Hán
Vua nước Triệu
Trị vì66 TCN-66 TCN
tiền nhiệmTriệu Hoài vương Lưu Tôn
kế nhiệmTriệu Cung vương Lưu Sung
Thông tin chung
Sinh
Trung Quốc
Mất66 TCN
Hàm Đan
Hậu duệLưu Sung
Tên đầy đủ
Lưu Cao
Thụy hiệu
Triệu Ai vương
Chánh quyềnNước Triệu/Nhà Hán
Thân phụLưu Xương

Lưu Cao (chữ Hán: 刘高, ? - 66 TCN), tức Triệu Ai vương (赵哀王), là vị chư hầu vương thứ 11 của nước Triệu, chư hầu nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Lưu Cao là con trai của Triệu Khoảnh vương Lưu Xương, chư hầu vương thứ 9 của nước Triệu, em của Triệu Hoài vương Lưu Tôn, chư hầu vương thứ 10 của nước Triệu. Năm 68 TCN, Lưu Tôn qua đời, không con nối dòng. Nước Triệu bị phế trừ, nhập vào nhà Hán trong 2 năm. Năm 66 TCN, Hán Tuyên Đế lại lập Lưu Cao làm Triệu vương, kế tục ở Triệu.

Nhưng chỉ được vài tháng, Lưu Cao lại mất, thụy là Ai. Con ông là Lưu Sung kế tự, tức Triệu Cung vương.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]