Bước tới nội dung

Mậu tần

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Thanh Thế Tông Mậu tần
清世宗懋嬪
Ung Chính Đế Tần
Thông tin chung
Sinh?
MấtUng Chính năm thứ 8 (1730)
An tángPhi viên tẩm của Thái lăng (泰陵)
Phối ngẫuThanh Thế Tông
Ung Chính Đế
Hậu duệHoàng trưởng nữ
Hoàng tam nữ
Tước hiệu[Cách cách; 格格]
[Mậu tần; 懋嬪]
Thân phụKim Trụ

Mậu tần Tống thị (chữ Hán: 懋嬪宋氏; ? - 1730), là một phi tần của Thanh Thế Tông Ung Chính Đế.

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Tống thị nguyên là con gái của Chủ sự Kim Trụ (金柱), không rõ Kỳ tịch là gì. Những năm Khang Hi, Tống thị trở thành Cách cách cho Ung Chính Đế, khi đó còn là Hoàng tử. Năm Khang Hi thứ 33 (1694), bà hạ sinh Hoàng trưởng nữ, đến năm thứ 45 (1706), bà sinh thêm Hoàng tam nữ, nhưng cả hai Hoàng nữ đều mất sớm khi chưa đầy 1 tháng tuổi.

Năm Ung Chính nguyên niên (1723), Tống thị được sách phong Mậu tần (懋嬪)[1]. Cùng năm, tháng 12, hành lễ sắc phong[2].

Sách văn viết:

Năm Ung Chính thứ 8 (1730), tháng 9, Mậu tần Tống thị qua đời, không rõ bao nhiêu tuổi[3]. Vì khi đó Thái lăng (泰陵) của Ung Chính Đế mới thi công, Phi viên tẩm chưa xây dựng nên kim quan của bà được tạm an ở Điền thôn. Đến năm Càn Long thứ 2 (1736), tháng 12, kim quan của bà và Tề phi được dời đến Phi viên tẩm của Thái lăng. Mộ phần của bà ở vào vị trí thứ nhất hàng bên phải và là tước Tần duy nhất trong Phi viên tẩm.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ 《清世宗實錄》甲子,諭禮部: 奉皇太后懿旨: 側妃年氏封為貴妃,側妃李氏封為齊妃,格格鈕祜祿氏封為熹妃,格格宋氏封為懋嬪,格格耿氏封為裕嬪。爾部察例具奏。
  2. ^ 《清實錄雍正朝實錄》命兵部右侍郎牛鈕為正使,禮部右侍郎蔣廷錫為副使,持節冊封懋嬪。冊文曰,朕惟協贊坤儀,用懋珩璜之德,佐宣內治,必資柔順之賢,爰考彝章,式隆新典。諮爾格格宋氏,臧嘉成性,著淑問於璇宮,敬慎持躬,樹芳名於椒掖。曾仰承皇太后慈諭,冊封爾為懋嬪。爾其祗承象服,昭勤儉而化翼宮闈,永荷鴻庥,履謙和而誕膺綸綍。欽哉
  3. ^ 《皇朝文典》懋嬪祭文,贊襄內職,慎選女官,生前膺封秩之榮,身後荷飾終之禮,爾懋嬪宋氏,秉心溫厚,賦性平和,習閨壺之芳規循掖庭之令......