Bước tới nội dung

Nam Định (phường)

20°26′22″B 106°10′18″Đ / 20,43942246441°B 106,17166870681°Đ / 20.43942246441048; 106.17166870681022
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Mỹ Phúc)
Nam Định
Phường
Hành chính
Quốc gia Việt Nam
VùngĐồng bằng sông Hồng
TỉnhNinh Bình
Trụ sở UBND10 Trần Đăng Ninh
Thành lập16/6/2025[1]
Địa lý
Tọa độ: 20°26′22″B 106°10′18″Đ / 20,43942246441°B 106,17166870681°Đ / 20.43942246441048; 106.17166870681022
Nam Định trên bản đồ Việt Nam
Nam Định
Nam Định
Vị trí phường Nam Định trên bản đồ Việt Nam
Diện tích19,91 km²[2]
Dân số (31/12/2024)
Tổng cộng188.751 người[2]
Mật độ9.480 người/km²
Khác
Websitenamdinh.ninhbinh.gov.vn

Nam Định là một phường thuộc tỉnh Ninh Bình, Việt Nam.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Phường Nam Định cách phường Hoa Lư 33 km về phía Đông Bắc dọc theo quốc lộ 10, có vị trí địa lý:

Phường Nam Định có diện tích 19,91 km², dân số năm 2024 là 188.751 người,[2] mật độ dân số đạt 9.480 người/km².

Phường nằm trên Quốc lộ 10, 21B, 38B, và có sông Đào chảy qua.

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Phường Nam Định được chia thành 135 tổ dân phố: Bà Triệu 1, Bà Triệu 2, Bà Triệu 3, Bà Triệu 4, Bà Triệu 5, Bảo Lộc, Bồi Đông, Cấp Tiến 1, Cấp Tiến 2, Cửa Bắc 1, Cửa Bắc 2, Cửa Bắc 3, Cửa Bắc 5, Cửa Bắc 6, Cửa Bắc 7, Cửa Bắc 8, Cửa Bắc 9, Cửa Bắc 10, Cửa Bắc 11, Cửa Bắc 12, Cửa Nam 1, Cửa Nam 2, Cửa Nam 3, Cửa Nam 4, Cửa Nam 5, Đệ Tam, Hạ Long 1, Hạ Long 2, Hạ Long 3, Hạ Long 4, Hạ Long 5, Hạ Long 6, Hạ Long 7, Hạ Long 8, Hạ Long 9, Hạ Long 10, Hậu Bồi – Lốc, Hóp, La, Liễu Văn, Lộc Vượng 1, Lộc Vượng 2, Lộc Vượng 3, Lộc Vượng 4, Lộc Vượng 5, Lộc Vượng 6, Lộc Vượng 7, Lộc Vượng 8, Lộc Vượng 9, Lộc Vượng 10, Lộc Vượng 11, Lộc Vượng 12, Lộc Vượng 13, Lộc Vượng 14, Lộc Vượng 15, Lộc Vượng 16, Lộc Vượng 17, Lộc Vượng 18, Lựu Phố, Năng Tĩnh 1, Năng Tĩnh 2, Năng Tĩnh 3, Năng Tĩnh 4, Năng Tĩnh 5, Năng Tĩnh 6, Năng Tĩnh 7, Năng Tĩnh 8, Ngô Quyền 1, Ngô Quyền 2, Ngô Quyền 3, Ngô Quyền 4, Nguyễn Du 1, Nguyễn Du 2, Nguyễn Du 3, Nguyễn Du 4, Nguyễn Du 5, Phan Đình Phùng 1, Phan Đình Phùng 2, Phan Đình Phùng 3, Phan Đình Phùng 4, Phan Đình Phùng 5, Phan Đình Phùng 6, Quang Trung 1, Quang Trung 2, Quang Trung 3, Quang Trung 4, Quang Trung 5, Quang Trung 6, Quang Trung 7, Thống Nhất 1, Thống Nhất 2, Thống Nhất 3, Thống Nhất 4, Thống Nhất 5, Thống Nhất 6, Thống Nhất 7, Thống Nhất 8, Trần Đăng Ninh 1, Trần Đăng Ninh 2, Trần Đăng Ninh 3, Trần Đăng Ninh 4, Trần Đăng Ninh 5, Trần Đăng Ninh 6, Trần Hưng Đạo 1, Trần Hưng Đạo 2, Trần Hưng Đạo 3, Trần Hưng Đạo 4, Trần Quang Khải 1, Trần Quang Khải 2, Trần Quang Khải 3, Trần Quang Khải 4, Trần Quang Khải 5, Trần Quang Khải 6, Trần Quang Khải 7, Vạn Thanh, Vị Hoàng 1, Vị Hoàng 2, Vị Hoàng 3, Vị Hoàng 4, Vị Hoàng 5, Vị Xuyên 1, Vị Xuyên 2, Vị Xuyên 3, Vị Xuyên 4, Vị Xuyên 5, Vị Xuyên 6, Trần Tế Xương 1, Trần Tế Xương 2, Trần Tế Xương 3, Trần Tế Xương 4, Trần Tế Xương 5, Trần Tế Xương 6, Trần Tế Xương 7, Trần Tế Xương 8, Trần Tế Xương 9, Trần Tế Xương 10.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 21 tháng 4 năm 1965, Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành Quyết định số 103-NQ-TVQH[3] về việc phê chuẩn việc thành lập tỉnh Nam Hà trên cơ sở tỉnh Hà Nam và tỉnh Nam Định.

Tính đến ngày 31/12/2021, xã Mỹ Phúc có 15 thôn: Bảo Lộc, Bồi Đông, Bồi Tây, Cấp Tiến 1, Cấp Tiến 2, Đàm Thanh, Hóp, La, Liễu Nha, Lốc, Lựu Phố, Tam Đoài, Tam Đông, Vạn Khoảnh, Văn Hưng.[4]

Ngày 12 tháng 6 năm 2025, Quốc hội ban hành Nghị quyết số 202/2025/QH15[5] về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh (nghị quyết có hiệu lực từ ngày 12 tháng 6 năm 2025). Theo đó, sáp nhập tỉnh Hà Nam và tỉnh Nam Định vào tỉnh Ninh Bình.

Ngày 16 tháng 6 năm 2025:

  • Quốc hội ban hành Nghị quyết số 203/2025/QH15[6] về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Theo đó, kết thúc hoạt động của đơn vị hành chính cấp huyện trong cả nước từ ngày 1 tháng 7 năm 2025.
  • Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết số 1674/NQ-UBTVQH15[1] về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Ninh Bình năm 2025 (nghị quyết có hiệu lực từ ngày 16 tháng 6 năm 2025). Theo đó, thành lập phường Nam Định thuộc tỉnh Ninh Bình trên cơ sở toàn bộ 1,37 km² diện tích tự nhiên, quy mô dân số là 30.845 người của phường Cửa Bắc; diện tích tự nhiên là 1,41 km², quy mô dân số là 6.503 người của phường Cửa Nam; toàn bộ 4,47 km² diện tích tự nhiên, quy mô dân số là 18.441 người của phường Lộc Vượng; toàn bộ 2,06 km² diện tích tự nhiên, quy mô dân số là 30.429 người của phường Năng Tĩnh; toàn bộ 1,57 km² diện tích tự nhiên, quy mô dân số là 41.836 người của phường Quang Trung; toàn bộ 0,96 km² diện tích tự nhiên, quy mô dân số là 20.837 người của phường Trần Hưng Đạo; toàn bộ 1,89 km² diện tích tự nhiên, quy mô dân số là 30.357 người của phường Vị Xuyên và toàn bộ diện tích tự nhiên là 6,18 km², quy mô dân số là 9.503 người của xã Mỹ Phúc

Phường Nam Định có 19,91 km² diện tích tự nhiên và quy mô dân số là 188.751 người.[2]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b "Nghị quyết số 1674/NQ-UBTVQH15 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Ninh Bình năm 2025". Cổng thông tin điện tử Quốc hội Việt Nam. ngày 16 tháng 6 năm 2025. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 6 năm 2025. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2025.
  2. ^ a b c d UBND tỉnh Ninh Bình (ngày 4 tháng 4 năm 2025). "Đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Nam Định năm 2025" (PDF). Trang thông tin điện tử xã Nam Hồng, tỉnh Ninh Bình. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 9 năm 2025. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2025.
  3. ^ "Quyết định số 103-NQ-TVQH năm 1965 phê chuẩn việc thành lập các tỉnh Bắc Thái, Nam Hà, Hà Tây và việc sáp nhập xã An Hòa thuộc huyện Thạch Thất, tỉnh Sơn Tây (cũ) vào xã Tiến Xuân thuộc huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình". Hệ thống pháp luật. ngày 21 tháng 4 năm 1965.
  4. ^ "Quyết định số 1532/QĐ-UBND về việc công nhận danh hiệu thôn, xóm, tổ dân phố thuộc huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định văn hóa năm 2021" (PDF). ngày 15 tháng 4 năm 2022. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2025. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2025.
  5. ^ "Nghị quyết số 202/2025/QH15 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh". Cổng thông tin điện tử Quốc hội Việt Nam. ngày 12 tháng 6 năm 2025. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 6 năm 2025. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2025.
  6. ^ "Nghị quyết số 203/2025/QH15 về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam". Cổng thông tin điện tử Quốc hội Việt Nam. ngày 16 tháng 6 năm 2025. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 6 năm 2025. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2025.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]