Masvingo (tỉnh)

Tỉnh Masvingo
Tỉnh Victoria
—  Tỉnh  —
Di tích Đại Zimbabwe.
Di tích Đại Zimbabwe.
Vị trí tỉnh Masvingo trên bản đồ Zimbabwe
Vị trí tỉnh Masvingo trên bản đồ Zimbabwe
Tỉnh Masvingo trên bản đồ Thế giới
Tỉnh Masvingo
Tỉnh Masvingo
Quốc giaZimbabwe
Thủ phủMasvingo
Thành lậpcuối thế kỷ 19
Thủ phủMasvingo sửa dữ liệu
Chính quyền
 • Thống đốcJosiah Dunira Hungwe (ZANU-PF)
Diện tích
 • Tổng cộng56.566 km2 (21,840 mi2)
Dân số (2022)
 • Tổng cộng1,638,528
 • Mật độ0/km2 (0/mi2)
Múi giờCET (UTC+2)
 • Mùa hè (DST)CEST (UTC+2)
Mã ISO 3166ZW-MV sửa dữ liệu
HDI (2021)0.588[1]
trung bình · đứng thứ 4/10

Masvingo, tên cũ Victoria, là tỉnh ở đông nam Zimbabwe . Theo điều tra dân số năm 2022, tỉnh có 1,638 triệu dân, đứng thứ 5/10 toàn quốc. Do Công ty Nam Phi của Anh thành lập, đây là một trong năm tỉnh ban đầu của Nam Rhodesia. Năm 1982, hai năm sau khi Zimbabwe giành độc lập, tỉnh được đổi tên thành Masvingo. Masvingo có 7 huyện, trong đó có huyện Masvingo, nơi đặt thủ phủ là thành phố Masvingo.

Phía tây nam tỉnh Masvingo giáp tỉnh Matabeleland Nam, tây bắc giáp tỉnh Midlands, đông bắc giáp tỉnh Manicaland và đông năm giáp Mozambique. Diện tích toàn tỉnh là 56.566 kilômét vuông (21.840 dặm vuông Anh), bằng 14,48% tổng diện tích Zimbabwe, lớn thứ ba toàn quốc, sau Matabeleland BắcMashonaland Tây. Thành phần đa dạng sắc tộ, đa số là dân Karanga thuộc nhóm Shona, cùng các nhóm thiểu số Shangani ở phía đông nam và Ndebele ở phía tây. Kinh tế chủ yếu tập trung vào nông nghiệpdu lịch. Masvingo có Di sản Thế giới Đại Zimbabwe là điểm thu hút nhiều khách du lịch.

Địa lý[sửa | sửa mã nguồn]

Cảnh quan dọc theo cao tốc A1 đoạn giữa BeitbridgeMasvingo, năm 2006

Khí hậu[sửa | sửa mã nguồn]

Tỉnh Masvingo có khí hậu thảo nguyên nhiệt đới và nằm ở vùng trũng nước nơi lượng mưa rất ít và không ổn định. Phần lớn khu vực phía nam thường xuyên bị hạn hán, xếp hạng 5 trong hệ thống vùng khí hậu quốc gia. Do đó, nhìn chung không thích hợp cho nông nghiệp, ngoại trừ chăn nuôi gia súc.[2][3][4]

Nhân khẩu học[sửa | sửa mã nguồn]

Điều tra dân số Dân số [5]
2002 1.320.438
2012 1.485.090
2022 1.638.528

Hành chính[sửa | sửa mã nguồn]

Các huyện của Masvingo

Bầu cử[sửa | sửa mã nguồn]

Masvingo thường được coi là thành trì của đảng cầm quyền ZANU-PF, đảng cầm quyền. Trong cuộc bầu cử quốc hội năm 2005, ngoại trừ một huyện, ZANU-PF giành chiến thắng trong hết các huyện còn lại với 14 ghế được tranh cử. [6] Trong cuộc bầu cử tháng 3 năm 2008, 7 huyện được phân bổ lại thành 26 khu vực bầu cử.[7]

Nhân vật đáng chú ý[sửa | sửa mã nguồn]

Masvingo sản sinh ra một số nhân vật đáng chú ý trong lịch sử Zimbabwe, như Lãnh đạo đảng liên minh MDC Nelson Chamisa, tổng thống Emmerson Mnangagwa, Simon Muzenda,[8] luật sư và chính trị gia Edson Zvobgo, doanh nhân Paul Tangi Mhova Mkondo, Crispen Mandizvidza, đại sứ Stan MudengeAlois Chidoda; nghị sĩ Shuvai Mahova, Tư lệnh Không quân Josiah Tungamirai; Thống đốc Josiah Hungwe.[9]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Sub-national HDI - Area Database - Global Data Lab”. hdi.globaldatalab.org (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2018.
  2. ^ However the low veld has a thriving sugar industry which is fed by Mutirkwi and Tugwi-Mukosi river systems.
  3. ^ Experiment success (accessed 17 February 2008)
  4. ^ Harsh Times (accessed 17 February 2008)
  5. ^ “Zimbabwe: Administrative Division (Provinces and Districts) - Population Statistics, Charts and Map”. www.citypopulation.de. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2024.
  6. ^ “Results for Parliamentary Elections March 31, 2005”. Zimbabwe Election Commission. tháng 4 năm 2005. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 7 năm 2007.
  7. ^ “Mbeki meets Zim's political leaders”. BuaNews. 17 tháng 1 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2011.
  8. ^ Shaw, Angus (20 tháng 9 năm 2003). “Frail Zimbabwe Vice President Dies at 80”. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 4 năm 2014.
  9. ^ Mangwende, Brian (2 tháng 10 năm 2003). “Zimbabwe: Zanu PF Split Over Zvobgo”. The Financial Gazette. Harare, Zimbabwe. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 10 năm 2003.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]