Meistera sudae
Giao diện
Meistera sudae | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
(không phân hạng) | Commelinids |
Bộ (ordo) | Zingiberales |
Họ (familia) | Zingiberaceae |
Phân họ (subfamilia) | Alpinioideae |
Tông (tribus) | Alpinieae |
Chi (genus) | Meistera |
Loài (species) | M. sudae |
Danh pháp hai phần | |
Meistera sudae Šída f. & Škorničk., 2019 |
Meistera sudae là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Otakar Šída và Jana Leong-Škorničková mô tả khoa học đầu tiên năm 2019.[1]
Phân bố
[sửa | sửa mã nguồn]Loài này có tại Vườn quốc gia Bidoup – Núi Bà, tỉnh Lâm Đồng, Việt Nam.[1][2]
Từ nguyên
[sửa | sửa mã nguồn]Tính từ định danh sudae để vinh danh giáo sư người Cộng hòa Séc Jan Suda (1974–2017), người sáng lập trường phái phép đo tế bào theo luồng của thực vật (plant flow cytometry).[1]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Meistera sudae tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Meistera sudae tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Meistera sudae”. International Plant Names Index. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2020.
- ^ a b c Otakar Šída, Andrey Kuznetsov, Svetlana Kuznetsova, Vlastik Rybka, Romana Rybková, Hồng Trường Lưu, Maxim Nuraliev, Jana Leong-Škorničková, 2019. Meistera caudata and Meistera sudae (Zingiberaceae: Alpinieae), two new ginger species from Bidoup-Núi Bà National Park, southern Vietnam. Phytotaxa 419(2): 221-231, doi:10.11646/phytotaxa.419.2.10
- ^ Meistera sudae trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 23-12-2020.