Michel Aebischer
Giao diện
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Michel Aebischer | ||
Ngày sinh | 6 tháng 1, 1997 | ||
Chiều cao | 1,82 m (5 ft 11+1⁄2 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Bologna | ||
Số áo | 20 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
–2016 | BSC Young Boys | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2016–2022 | Young Boys | 133 | (12) |
2022 | → Bologna (mượn) | 12 | (0) |
2022– | Bologna | 68 | (1) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2019– | Thụy Sĩ | 25 | (1) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 20 tháng 5 năm 2024 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 6 tháng 7 năm 2024 |
Michel Aebischer (sinh ngày 6 tháng 1 năm 1997) là một cầu thủ bóng đá người Thụy Sĩ hiện tại thi đấu ở vị trí tiền vệ cho Bologna tại Giải bóng đá vô địch quốc gia Ý.[1]
Sự nghiệp câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Aebischer là một nhân tố trẻ từ BSC Young Boys. Anh ra mắt tại Giải bóng đá vô địch quốc gia Thụy Sĩ ngày 10 tháng 9 năm 2016 trước FC Luzern.[2]
Anh là một phần của đội hình Young Boys giành chức vô địch tại Giải bóng đá vô địch quốc gia Thụy Sĩ 2017-18, danh hiệu đầu tiên sau 32 năm.[3]
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến ngày 20 tháng 5 năm 2024
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp quốc gia | Châu lục | Tổng cộng | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Young Boys | 2016–17 | Swiss Super League | 14 | 1 | 1 | 0 | 2 | 0 | 17 | 1 |
2017–18 | 19 | 0 | 4 | 0 | 6 | 0 | 29 | 0 | ||
2018–19 | 26 | 4 | 3 | 0 | 6 | 0 | 35 | 4 | ||
2019–20 | 32 | 3 | 6 | 1 | 8 | 0 | 46 | 4 | ||
2020–21 | 27 | 2 | 1 | 0 | 11 | 0 | 39 | 2 | ||
2021–22 | 15 | 2 | 2 | 1 | 11 | 1 | 28 | 3 | ||
Tổng cộng | 133 | 12 | 17 | 2 | 44 | 1 | 194 | 15 | ||
Bologna (mượn) | 2021–22 | Serie A | 12 | 0 | — | — | 12 | 0 | ||
Bologna | 2022–23 | Serie A | 32 | 1 | 2 | 0 | — | 34 | 1 | |
2023–24 | 36 | 0 | 4 | 0 | — | 40 | 0 | |||
Tổng cộng | 68 | 1 | 6 | 0 | — | 74 | 1 | |||
Tổng cộng sự nghiệp | 213 | 13 | 23 | 2 | 44 | 1 | 280 | 16 |
Quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến ngày 6 tháng 7 năm 2024[4]
Đội tuyển quốc gia | Năm | Trận | Bàn |
---|---|---|---|
Thụy Sĩ | 2019 | 1 | 0 |
2020 | 2 | 0 | |
2021 | 4 | 0 | |
2022 | 6 | 0 | |
2023 | 3 | 0 | |
2024 | 9 | 1 | |
Tổng cộng | 25 | 1 |
- Tính đến ngày 15 tháng 6 năm 2024
- Bàn thắng và kết quả của Thụy Sĩ được để trước.
# | Ngày | Địa điểm | Số trận | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 15 tháng 6 năm 2024 | RheinEnergieStadion, Cologne, Đức | 21 | Hungary | 2–0 | 3–1 | UEFA Euro 2024 |
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Young Boys
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Switzerland - M. Aebischer - Profile with news, career statistics and history - Soccerway”. soccerway.com. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2016.
- ^ “BSC Young Boys vs. Luzern - 10 tháng 9 năm 2016 - Soccerway”. soccerway.com. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2016.
- ^ “Soccer - Young Boys end 32-year wait for Swiss title and end Basel dominance”. Reuters. 28 tháng 4 năm 2018. Truy cập 30 tháng 4 năm 2018.
- ^ “Michel Aebischer”. EU-Football.info. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2024.