Micoureus alstoni
Giao diện
Marmosa alstoni | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Didelphimorphia |
Họ (familia) | Didelphidae |
Chi (genus) | Marmosa |
Phân chi (subgenus) | Micoureus |
Loài (species) | M. alstoni |
Danh pháp hai phần | |
Marmosa alstoni (J. A. Allen, 1900) | |
Phạm vi phân bố | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Caluromys alstoni (J. A. Allen, 1900) Micoureus alstoni (J. A. Allen, 1900) |
Marmosa alstoni là một loài động vật có vú trong họ Didelphidae, bộ Didelphimorphia. Loài này được J. A. Allen mô tả năm 1900.[2] Loài này sống trên cây và hoạt động về đêm, nằm ở những khu rừng từ Belize tới miền bắc Colombia. Thức ăn chính của nó là côn trùng và trái cây, nhưng nó cũng có thể ăn động vật gặm nhấm nhỏ, thằn lằn, và trứng chim. Trước đây được đặt trong chi Micoureus, nhưng đã được chuyển thành một phân chi Marmosa in 2009.[3]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Cuarón, A. D., Emmons, L., Helgen, K., Samudio, R. & Reid, F. (2011). “Marmosa alstoni”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2011.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết) Database entry includes justification for why this species is of least concern
- ^ Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Micoureus alstoni”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). tr. 189. ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
- ^ R. S. Voss & Jansa, S. A. (2009). “Phylogenetic relationships and classification of didelphid marsupials, an extant radiation of New World metatherian mammals”. Bulletin of the American Museum of Natural History. 322: 1–177. hdl:2246/5975.
|ngày truy cập=
cần|url=
(trợ giúp)Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Micoureus alstoni tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Micoureus alstoni tại Wikimedia Commons