Mizukawa Asami

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Mizukawa Asami
Mizukawa năm 2019
Sinh水川 啓子 (Keiko Mizukawa)
24 tháng 7, 1983 (40 tuổi)
Kyoto, Nhật Bản
Quốc tịchNhật Bản
Năm hoạt động1996 – hiện tại
Người đại diệnAtlantis Cast
Chiều cao1,63 m (5 ft 4 in)
Cân nặng43 kg (95 lb)
Phối ngẫu
Masataka Kubota (cưới 2019)
Trang webam-sucre.com

Mizukawa Asami (水川 あさみ/ みずかわ あさみ? sinh ngày 24 tháng 7 năm 1983 ở tỉnh Kyoto) là nữ diễn viên người Nhật Bản. Cô lớn lên ở Ibaraki, Osaka.

Cô xuất hiện lần đầu vào năm 1997 ở tuổi mười ba trong một quảng cáo cho "Hebel Haus" của Asahi Kasei. Năm 2000, cô đã giành được giải Grand Prix trong cuộc thi "Miss Tokyo Walker lần thứ 3" (người đầu tiên đăng quang là Chiaki Kuriyama) và giành được vai phụ trong bộ phim kinh dị Dark Water sản xuất năm 2002. Cô đã xuất hiện trong nhiều bộ phim, phim truyền hình và quảng cáo.

Đóng phim[sửa | sửa mã nguồn]

Phim điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tên phim Vai diễn Ghi chú Chú thích
1997 Tokimeki Memorial
Shanghai Mermaid Legend Murder Case Yeung Lailei  
2001 Last Scene    
Go Cô gái Hàn Quốc ở ga tàu  
Hashire! Ichirō Shimada Arisa  
2002 Dark Water Hamada Ikuko năm 16 tuổi
2003 Saru Iinuma Ayako  
The Locker Yajima Rieka Vai chính
2004 Pika**nchi Life is Hard Dakara Happy Kamogawa Yayoi  
69 Nagayama Emi
[Is A.] Usagi  
The Locker 2 Yajima Rieka  
2005 Madamada Abunai Deka Yūki Risa  
Under The Same Moon Nhân vật Cameo
Nagurimono  
Shinku Totsuka Miho[1]  
Pray Maki Vai chính
School Daze Natsumi  
2006 Memories of Tomorrow Ikuno Keiko
2008 Chameleon Koike Keiko
2010 A Good Husband Yoshizawa Ranko
Higanjima Rei Aoyama
I am   Vai chính
2011 A Honeymoon in Hell: Mr. and Mrs. Oki's Fabulous Trip Ohkike Saki [2]
2013 Bilocation Takamura Shinobu Vai chính [3]
2014 Close Range Love  
Fuku-chan of Fukufuku Flats Sugiura Chiho [2]
2016 Black Widow Business Miyoshi Mayumi [2]
2018 Roupeiro's Melancholy [4]
2020 A Beloved Wife Chika Vai chính [5]
Good-Bye Kayo [6]
Runway Vai chính [5]
Midnight Swan [5]
Underdog [7]

Phim truyền hình drama[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tựa phim Vai diễn Ghi chú Chú thích
1997 Bayside Shakedown học sinh trung học [8]
1998 P.A. Private Actress  
1999 Shōshimin Kēn Yamamoto Taeko
Abunai Hōkago Ishii Fūka
2000 Hanamura Daisuke Kuroda Eri
2001 Sayonara Ozu Sensei Shinoda Eri
2002 The Long Love Letter Ichinose Kaoru
2003 Et Alors Sugi Noriko
Stand Up!! Miyuki
2004 Mother and Lover Nagano Kei
2005 Kaze no Haruka Kiuchi Nanae Asadora [2]
2006 Saiyūki Rin Rin
Team Medical Dragon Satohara Miki
Nodame Cantabile Miki Kiyora
2007 Fūrin Kazan Hisa Phim Taiga [2]
Saiyūki Rin Rin
Oishii Gohan: Kamakura Kasugai Kometen Kasugai Kaede
Team Medical Dragon 2 Satohara Miki
2008 Nodame Cantabile in Europe Miki Kiyora Two-part drama
Last Friends Takigawa Eri
33pun Tantei Mutō Rikako
Yume o Kanaeru Zō Hoshino Asuka Vai chính
2009 Kaettekosaserareta 33pun Tantei Mutō Rikako
GodHand Teru Shinomiya Kozue
Orthros no Inu Hasebe Nagisa
2011 Hatsu Phim Taiga [2]
Ghostwriter Kawahara Yuki
2012 Tsumi to Batsu: A Falsified Romance Ameya Echika
Sarutobi Sansei Oichi
2013 3-in-1 House Share Tsuyama Shio Vai chính
2014 Shitsuren Chocolatier Inoue Kaoruko
2016 Never Let Me Go Sakai Miwa [2]
2017 Fugitive Boys Tachibana Natsumi [2]
2018 Double Fantasy Natsu Vai chính [9]
Segodon Oryō Phim Taiga [10]

Phim truyền hình khác[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tựa phim Vai diễn Ghi chú Chú thích
2020 Terrace House: Tokyo 2019–2020 Khách mời Khách mời bình luận viên trường quay tập 39 và 40

Chương trình chiếu mạng[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tựa phim Vai diễn Ghi chú Chú thích
2016 Tōkyō Joshi Zukan Aya Tokyo Women's Guidebook; phát lại năm 2018 lấy tựa là Tokyo Girl có phụ đề tiếng Anh [11]

Công việc khác[sửa | sửa mã nguồn]

Sân khấu[sửa | sửa mã nguồn]

  • Soldier's Mind (歩兵の本領 Hohei no Honryō?) năm 2005

Video âm nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

  • EXILE 2004 - "Heart of Gold"

Quảng cáo[sửa | sửa mã nguồn]

Awards[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Giải thưởng Hạng mục Nhận đề cử trong phim Kết quả Chú thích
2020 Giải thưởng phim Hochi lần thứ 45 Nữ diễn viên xuất sắc nhất A Beloved Wife Đoạt giải [12]
2021 Giải thưởng phim Mainichi lần thứ 75 Nữ diễn viên xuất sắc nhất Đoạt giải [13]
Giải thưởng phim Ruy băng xanh lần thứ 63 Nữ diễn viên xuất sắc nhất Đề cử [14]
Liên hoan phim Yokohama lần thứ 42 Nữ diễn viên xuất sắc nhất A Beloved Wife and Runway Đoạt giải [15]
Giải thưởng phim Kinema Junpo lần thứ 94 Nữ diễn viên xuất sắc nhất Đoạt giải [16]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Shinku (2005)”.
  2. ^ a b c d e f g h “水川あさみ”. NHK. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2021.
  3. ^ “Asami Mizukawa To Star In Upcoming Horror "Bilocation". Japanverse. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2020.
  4. ^ “白石隼也と水川あさみが共演、井上尚登の小説「ホペイロの憂鬱」映画化”. Natalie. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2021.
  5. ^ a b c “水川あさみがスクリーンで輝く『喜劇 愛妻物語』『ミッドナイトスワン』『滑走路』での存在感”. Real Sound. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2021.
  6. ^ “グッドバイ 嘘からはじまる人生喜劇”. eiga.com. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2021.
  7. ^ “『アンダードッグ』石崎ひゅーいの主題歌入り本予告、水川あさみ&瀧内公美らも登場”. Cinema Cafe. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2020.
  8. ^ “「踊る大捜査線」シリーズ15年の歴史…伊藤英明や稲垣吾郎など意外なあの人たちがゲスト出演していた”. Cinematoday. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2021.
  9. ^ “水川あさみ、濃密な官能シーンに挑む!村山由佳「ダブル・ファンタジー」ドラマ化に主演”. eiga.com. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2021.
  10. ^ “「西郷どん」に水川あさみ、柏木由紀、迫田孝也、田上晃吉ら出演”. Natalie. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2021.
  11. ^ Sucre (2018). Asami Mizukawa - Profile. Truy cập 2018-06-15 from http://am-sucre.com/profile/.
  12. ^ “【報知映画賞】水川あさみ、初の主演女優賞 37歳ついに来た!デビュー22年…「浮ついて飛び上がりました」”. Sports Hochi. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2020.
  13. ^ “毎日映画コンクール大賞は『MOTHER マザー』に決定 主演賞は森山未來&水川あさみ”. Crank-in!. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2021.
  14. ^ “嵐・二宮和也主演の「浅田家!」が最多5部門でノミネート「第63回ブルーリボン賞」各部門候補を発表”. The Chunichi Shimbun. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2021.
  15. ^ “第42回ヨコハマ映画祭”. Yokohama Film Festival. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2020.
  16. ^ “水川あさみ、対照的な"妻"役で主演女優賞 「自身はどちら?」と質問も<第94回キネマ旬報ベスト・テン>”. Model Press. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2021.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]