Monoon borneense

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Monoon borneense
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Magnoliids
Bộ (ordo)Magnoliales
Họ (familia)Annonaceae
Phân họ (subfamilia)Malmeoideae
Tông (tribus)Miliuseae
Chi (genus)Monoon
Loài (species)M. borneense
Danh pháp hai phần
Monoon borneense
(H.Okada) B.Xue & R.M.K.Saunders, 2012
Danh pháp đồng nghĩa
  • Polyalthia macropoda King, 1892 nom. Illeg.
  • Cleistopetalum borneense H.Okada, 1996
  • Polyalthia sinclairiana I.M.Turner, 2007

Monoon borneense là một loài thực vật thuộc họ Annonaceae. Nó là loài đặc hữu Borneo.

Loài này được George King mô tả lần đầu tiên năm 1892 dưới danh pháp Polyalthia macropoda, nhưng danh pháp này là bất hợp lệ do nó là đồng danh muộn của Polyalthia macropoda (Miq.) F.Muell., 1877. Năm 1996, Hiroshi Okada thiết lập danh pháp Cleistopetalum borneense. Năm 2012, Bine Xue et al. chuyển nó sang chi Monoon.[1]

Năm 2007, Ian Mark Turner thiết lập danh pháp Polyalthia sinclairiana thay thế cho Polyalthia macropoda King, 1892[2][3] sau này được coi là đồng nghĩa của M. borneense.[1][4]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Bine Xue, Yvonne C. F. Su, Daniel C. Thomas & Richard M. K. Saunders, 2012. Pruning the polyphyletic genus Polyalthia (Annonaceae) and resurrecting the genus Monoon. Taxon 61(5):1021-1039. doi:10.1002/tax.615009
  2. ^ I.M.Turner, 2007. Two New Names and Two New Combinations in Malesian Annonaceae. Gard. Bull. Singapore 58(2): 275-278.
  3. ^ The Plant List (2010). Polyalthia sinclairiana. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2013.
  4. ^ I.M.Turner, 2018. Annonaceae of the Asia-Pacific region: names, types and distributions. Gardens' Bulletin Singapore 70 (1): 409–744. doi:10.26492/gbs70(2).2018-11

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]