Monoon glabrum

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Monoon glabrum
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Magnoliids
Bộ (ordo)Magnoliales
Họ (familia)Annonaceae
Phân họ (subfamilia)Malmeoideae
Tông (tribus)Miliuseae
Chi (genus)Monoon
Loài (species)M. glabrum
Danh pháp hai phần
Monoon glabrum
(Hook.f. & Thomson) B.Xue & R.M.K.Saunders, 2012
Danh pháp đồng nghĩa

Monoon glabrum là một loài thực vật thuộc họ Annonaceae. Nó là loài đặc hữu của Malaysia. Nó hiện đang bị đe dọa vì mất môi trường sống.[1]

Loài này được Joseph Dalton Hooker & Thomas Thomson mô tả khoa học lần đầu tiên năm 1872 dưới danh pháp Ellipeia glabra. Năm 1955, James Sinclair chuyển nó sang chi Polyalthia.[2] Năm 2012, Bine Xue et al. chuyển nó sang chi Monoon.[3]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Kochummen K.M. (1998). Polyalthia glabra. The IUCN Red List of Threatened Species. 1998: e.T31715A9653916. doi:10.2305/IUCN.UK.1998.RLTS.T31715A9653916.en. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2020.
  2. ^ The Plant List (2010). Polyalthia glabra. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2013.
  3. ^ Bine Xue, Yvonne C. F. Su, Daniel C. Thomas & Richard M. K. Saunders, 2012. Pruning the polyphyletic genus Polyalthia (Annonaceae) and resurrecting the genus Monoon. Taxon 61(5):1021-1039. doi:10.1002/tax.615009

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]