Montanoa josei

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Montanoa josei
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Asterales
Họ (familia)Asteraceae
Phân họ (subfamilia)Asteroideae
Tông (tribus)Heliantheae
Phân tông (subtribus)Montanoinae
Chi (genus)Montanoa
Loài (species)M. josei
Danh pháp hai phần
Montanoa josei
V.A.Funk, 1982[1]

Montanoa josei là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Vicki Ann Funk mô tả khoa học đầu tiên năm 1982.[1][2]

Mẫu định danh[sửa | sửa mã nguồn]

Mẫu định danh: J. Cuatrecasas & R. Romero Castaneda 24768, thu thập ngày 10-10-1959 trong khu vực đồng và rừng ở cao độ 2.400-2.650 m, Cancurua, vùng lõm sông Donachui, sườn dốc đông nam Sierra Nevada de Santa Marta, Magdalena, miền bắc Colombia. Holotype lưu giữ tại Viện Smithsonian (US), các isotype lưu giữ tại Đại học Quốc gia Colombia (COL) và Vườn thực vật New York (NY).[1]

Từ nguyên[sửa | sửa mã nguồn]

Tính từ định danh josei là để vinh danh nhà thực vật học người Tây Ban Nha, chuyên gia nghiên cứu thực vật lãnh nguyên núi cao Nam Mỹ là José Cuatrecasas (1903-1996), người đã thu thập mẫu định danh.[1]

Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]

Loài bản địa miền bắc Colombia (Magdalena).[3]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d Vicki Ann Funk, 1982. The Systematics of Montanoa (Asteraceae, Heliantheae): Montanoa josei. Memoirs of the New York Botanical Garden 36: 79-82.
  2. ^ The Plant List (2010). Montanoa josei. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2013.
  3. ^ Montanoa josei trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 12-7-2023.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]