Myripristis astakhovi

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Myripristis astakhovi
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Holocentriformes
Họ (familia)Myripristinae
Chi (genus)Myripristis
Loài (species)M. astakhovi
Danh pháp hai phần
Myripristis astakhovi
Kotlyar, 1997

Myripristis astakhovi là một loài cá biển thuộc chi Myripristis trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1997.

Từ nguyên[sửa | sửa mã nguồn]

Từ định danh astakhovi được đặt theo tên của Dmitry Alekseevich Astakhov, bạn và đồng nghiệp với nhà nghiên cứu A. N. Kotlyar trong Phòng thí nghiệm Ngư giới Đại dương (Viện Hàn lâm Khoa học Nga), người đã thu thập mẫu định danh của loài cá này và cung cấp nhiều mẫu cá sơn đá từ Việt Nam cho tác giả.[1]

Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]

M. astakhovi hiện chỉ được biết đến tại vịnh Nha Trang (Việt Nam).[2] Mẫu định danh (cũng là mẫu duy nhất) được thu thập tại hòn Tre ở độ sâu khoảng 9–14 m.[3]

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

Chiều dài cơ thể lớn nhất được ghi nhận ở M. astakhovi là 12,1 cm.[4]

Số gai ở vây lưng: 11; Số tia vây ở vây lưng: 13; Số gai ở vây hậu môn: 4; Số tia vây ở vây hậu môn: 11; Số tia vây ở vây ngực: 15; Số vảy đường bên: 28.[3]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Christopher Scharpf biên tập (2019). “Order Holocentriformes”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database.
  2. ^ R. Fricke; W. N. Eschmeyer; R. van der Laan biên tập (2023). Neomyripristis amaenus. Catalog of Fishes. Viện Hàn lâm Khoa học California. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2022.
  3. ^ a b Kotlyar, Alexander N. (1997). Myripristis astakhovi – A New Species of the Holocentridae Family from Vietnam” (PDF). Journal of Ichthyology. 37 (9): 807–809.
  4. ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Myripristis astakhovi trên FishBase. Phiên bản tháng 10 năm 2023.