Nantenaina Ramalalaharivololona

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nantenaina Ramalalaharivololona
Quốc tịch Madagascar
Sinh10 tháng 7, 1987 (36 tuổi)
Antananarivo, Madagascar
Giải nghệ2017
Tay thuậnTrái tay (trái tay hai tay)
Tiền thưởng$2,787
Đánh đơn
Thắng/Thua4–13
Số danh hiệu0
Đánh đôi
Thắng/Thua8–14
Số danh hiệu1 ITF
Thứ hạng cao nhấtThứ 916 (20 tháng 12 năm 2010)
Cập nhật lần cuối: 20 tháng 8 năm 2014.

Nantenaina Ramalalaharivololona (sinh ngày 10 tháng 7 năm 1987)[1] là một cựu tay vợt người Madagascar.

Ramalalaharivololona đã từng có 1 lần vô địch giải ITF tour trong cả sự nghiệp. Vào ngày 20 tháng 12 năm 2014, cô đứng ở vị trí thứ 916 thế giới trong bảng xếp hạng đôi nữ. Thi đấu cho Madagascar tại Billie Jean King Cup, Ramalalaharivololona có thành tích thắng-thua là 4–6.[2]

Ramalalaharivololona giải nghệ vào năm 2017.

Chung kết ITF[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi: 1 (1–0)[sửa | sửa mã nguồn]

Legend
$100,000 tournaments
$75,000 tournaments
$50,000 tournaments
$25,000 tournaments
$10,000 tournaments
Chung kết theo mặt sân
Cứng (1–0)
Đất nện (0–0)
Cỏ (0–0)
Thảm (0–0)
Kết quả # Thời gian Giải đấu Mặt sân Người đánh cặp Đối thủ Tỷ số
Vô địch 1. 20 tháng 11 năm 2010 Équeurdreville, Pháp Cứng Pháp Florence Haring Hà Lan Kim Kilsdonk
Hà Lan Nicolette Van Uitert
1–6, 6–3, 6–4

Fed Cup[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn[sửa | sửa mã nguồn]

Giải đấu Vòng Thời gian Địa điểm Đối đầu với Mặt sân Kết quả T/B Tỷ số
Fed Cup 2013
Nhóm III Khu vực Châu Âu/Châu Phi
R/R 8 tháng 5 năm 2013 Chișinău, Moldova Liechtenstein Liechtenstein Đất nện Liechtenstein Stephanie Vogt B 0–6, 2–6
9 tháng 5 năm 2013 Cộng hòa Síp Síp Cộng hòa Síp Mara Argyriou B 3–6, 2–6
Fed Cup 2014
Nhóm III Khu vực Châu Âu/Châu Phi
R/R 5 tháng 2 năm 2014 Tallinn, Estonia Đan Mạch Đan Mạch Cứng Đan Mạch Mai Grage B 2–6, 3–6
6 tháng 2 nàm 2014 Na Uy Na Uy Na Uy Ida Seljevoll Skancke T 6–0, 6–2
P/O 8 tháng 2 năm 2014 Armenia Armenia Armenia Lusine Chobanyan T 6–1, 6–3

Đôi[sửa | sửa mã nguồn]

Giải đấu Vòng Thời gian Địa điểm Đối đầu với Mặt sân Người đánh cặp Kết quả T/B Tỷ số
Fed Cup 2013
Europe/Africa Zone Group III
R/R 8 tháng 5 năm 2013 Chișinău, Moldova Liechtenstein Liechtenstein Đất nện Madagascar Hariniony Andriamananarivo Liechtenstein Stephanie Vogt
Liechtenstein Kathinka von Deichmann
B 3–6, 4–6
9 tháng 5 năm 2013 Cộng hòa Síp Síp Madagascar Zarah Razafimahatratra Cộng hòa Síp Mara Argyriou
Cộng hòa Síp Maria Siopacha
T 6–3, 6–3
Fed Cup 2014
Nhóm III Khu vực Châu Âu/Châu Phi
R/R 5 tháng 2 năm 2014 Tallinn, Estonia Đan Mạch Đan Mạch Cứng Madagascar Oceane Razakaboana Đan Mạch Karen Barbat
Đan Mạch Mai Grage
B 1–6, 1–6
6 tháng 2 năm 2014 Na Uy Na Uy Madagascar Sandra Andriamarosoa Na Uy Ida Seljevoll Skancke
Na Uy Melanie Stokke
B 4–6, 3–6
P/O 8 tháng 2 năm 2014 Armenia Armenia Madagascar Sandra Andriamarosoa Armenia Ani Amiraghyan
Armenia Milena Avetisyan
T 7–5, 6–4

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Nantenaina Ramalalaharivololona”. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2014.
  2. ^ “Collector Swedish Open Main Draw Doubles” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2014.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]