Nedaplatin

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nedaplatin
Dữ liệu lâm sàng
AHFS/Drugs.comTên thuốc quốc tế
Dược đồ sử dụngIV
Mã ATC
  • none
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
  • Nói chung: ℞ (Thuốc kê đơn)
Các định danh
Tên IUPAC
  • Diammine[(hydroxy-κO)acetato(2-)-κO]platinum
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC2H8N2O3Pt
Khối lượng phân tử303.17 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • C(C(=O)[O-])[O-].N.N.[Pt+2]
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C2H3O3.2H3N.Pt/c3-1-2(4)5;;;/h1H2,(H,4,5);2*1H3;/q-1;;;+2/p-1
  • Key:GYAVMUDJCHAASE-UHFFFAOYSA-M
  (kiểm chứng)

Nedaplatin (INN, được bán dưới tên thương mại Aqupla) là một loại thuốc chống ung thư dựa trên bạch kim được sử dụng cho hóa trị ung thư.[1] Phức hợp bao gồm hai phối tử amine và dianion có nguồn gốc từ axit glycolic.

Thuốc dựa trên bạch kim được sử dụng rộng rãi như các chất chống ung thư, đặc biệt là cisplatincarboplatin. Do các vấn đề về độc tính và số lượng tế bào ung thư kháng cisplatin, các dẫn xuất bạch kim khác đã được phát triển. Nedaplatin là một ví dụ về các loại thuốc mới như vậy.[2]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Apps, Michael G.; Choi, Eugene H. Y.; Wheate, Nial J. (2015). “The state-of-play and future of platinum drugs”. Endocrine-Related Cancer. 22 (4): R219–R233. doi:10.1530/ERC-15-0237. PMID 26113607.
  2. ^ Johnstone, Timothy C.; Park, Ga Young; Lippard, Stephen J. (2014). “Understanding and Improving Platinum Anticancer Drugs – Phenanthriplatin”. Anticancer Research. 34 (1): 471–476. PMC 3937549. PMID 24403503.