Người Navajo
Giao diện
Tổng dân số | |
---|---|
300,460[1] (2015) | |
Khu vực có số dân đáng kể | |
Hoa Kỳ (Xứ Navajo Xứ Navajo, Arizona, New Mexico, Utah) | |
Ngôn ngữ | |
Tiếng Navajo, Ngôn ngữ ký hiệu người Anh Điêng vùng Đông bằng (Ngôn ngữ ký hiệu Navajo), Ngôn ngữ ký hiệu gia đình Navajo, tiếng Anh | |
Tôn giáo | |
Tôn giáo Navajo truyền thống, Kitô giáo (chủ yếu là Công giáo và Mormon giáo), Giáo hội người bản địa Hoa Kỳ | |
Sắc tộc có liên quan | |
Người Apache (Nam Athabasca, Bắc Athabasca) |
Người Navajo (tiếng Navajo: Diné hay Naabeehó) là một dân tộc bản địa tại Tây Nam Hoa Kỳ. Sau người Cherokee, họ là bộ tộc liên bang công nhận lớn thứ nhì Hoa Kỳ với 300.460 thành viên tính đến năm 2015[cập nhật].[1][2] Xứ Navajo có một chính phủ độc lập quản lý một khu dành riêng cho người Navajo tại khu vực Four Corners, gồm hơn 27.000 dặm vuông trên lãnh thổ Arizona, Utah, và New Mexico. Tiếng Navajo được nói khắp xứ này và đa số người Navajo cũng nói tiếng Anh.
Bang với số người Navajo đông nhất là Arizona (140.263) và New Mexico (108.306). Hơn ba phần tư toàn dân số Navajo cư ngụ trong hai bang này.[3]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Donovan, Bill. "Census: Navajo enrollment tops 300,000." Navajo Times ngày 7 tháng 7 năm 2011 (retrieved ngày 8 tháng 7 năm 2011)
- ^ "Arizona's Native American Tribes: Navajo Nation." Lưu trữ 2012-01-01 tại Wayback Machine University of Arizona, Tucson Economic Development Research Program. Retrieved 19 Jan 2011.
- ^ American Factfinder, United States Census Bureau