Người Philistin

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Họa phẩm Samson bị người Philistin bắt trói khi đang ăn nằm với nhân tình Delilah
Họa phẩm về cảnh người Philistin đang bị dịch bệnh

Người Philistin hay Philistines (tiếng Do Thái: פְּלִשְׁתִּים‎,/Pəlīštīm; tiếng Hy Lạp: Φυλιστιείμ/Phulistieím) là một dân tộc cổ xưa sống ở bờ biển phía nam Canaan trong Thời đại đồ sắt. Người Philistin có nguồn gốc là một nhóm người nhập cư từ eo biển Aegean định cư ở Canaan vào khoảng năm 1175 trước Công nguyên. Theo thời gian, họ dần dần đồng hóa các yếu tố của xã hội Levant địa phương trong khi vẫn bảo tồn nền văn hóa độc đáo của riêng mình[1]. Vào năm 604 trước Công nguyên, chính thể Philistin sau khi bị Đế quốc Tân Assyria chinh phục trong nhiều thế kỷ rồi cuối cùng đã bị Vua Nebuchadnezzar II của Đế quốc Tân Babylon tiêu diệt[2]. Sau khi trở thành một phần của đế chế của ông và Đế chế Ba Tư kế vị thì người Philistin đã mất đi bản sắc dân tộc riêng biệt và biến mất khỏi hồ sơ lịch sử và khảo cổ vào cuối thế kỷ thứ 5 trước Công nguyên[3].

Trong các cổ thư thì Người Philistines được biết đến với cuộc xung đột trong thời đại Kinh thánh với người Do Thái (Israel). Mặc dù nguồn thông tin chính về người Philistin là Kinh thánh tiếng Do Thái, nhưng họ lần đầu tiên được chứng thực trong các bức phù điêu tại Đền thờ Ramesses III tại Medinet Habu, trong đó họ được gọi là Peleset[a] (được chấp nhận là cùng nguồn gốc với Peleshet trong tiếng Do Thái)[4] thuật ngữ song song của người Assyria là Palastu (chữ nêm: 𒉺𒆷𒀸𒌓) Pilišti (𒉿𒇷𒅖𒋾) hoặc Pilistu (𒉿𒇷𒅖𒌓)[5]. Họ cũng để lại đằng sau sự hiện diện của mình là cả một nền văn hóa vật chất đặc biệt[1]. Thuật ngữ người Palestin (Palestine) có cùng nguồn gốc[6], tên đồng nghĩa của người bản địa Philistin vẫn chưa được biết. Kinh Torah không ghi chép về người Philistin là một trong những giống dân phải di dời khỏi Canaan trong Sáng thế ký đoạn 15:18-21[7].

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Aaron J. Brody; Roy J. King (2013). “Genetics and the Archaeology of Ancient Israel”. Human Biology (bằng tiếng Anh). 85 (6): 925. doi:10.13110/humanbiology.85.6.0925. ISSN 0018-7143.
  2. ^ St. Fleur, Nicholas. 2019."DNA Begins to Unlock Secrets of the Ancient Philistines." The New York Times.
  3. ^ Meyers 1997, tr. 313.
  4. ^ Raffaele D'Amato; Andrea Salimbeti (2015). Sea Peoples of the Bronze Age Mediterranean k. 1400 BC-1000 BC. Bloomsbury Publishing. tr. 30–32. ISBN 978-1-4728-0683-3.
  5. ^ Hans Wildberger (1979) [1978]. Isaiah 13-27: A Continental Commentary. Thomas H. Trapp biên dịch. Fortress Press. tr. 95. ISBN 978-1-4514-0934-5.
  6. ^ “Origin and meaning of the name Palestine by”. Online Etymology Dictionary (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2018.
  7. ^ Genesis 15:18-21

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]