Nhơn Hòa Lập
|
Nhơn Hòa Lập
|
|||
|---|---|---|---|
| Xã | |||
| Hành chính | |||
| Quốc gia | |||
| Vùng | Đông Nam Bộ | ||
| Tỉnh | Tây Ninh | ||
| Địa lý | |||
| Tọa độ: 10°37′39″B 105°56′37″Đ / 10,627576669439°B 105,94364323401°Đ | |||
| |||
| Diện tích | 109,77 km² | ||
| Dân số (31/12/2024) | |||
| Tổng cộng | 19.949 người | ||
| Mật độ | 181 người/km² | ||
Nhơn Hòa Lập là một xã thuộc tỉnh Tây Ninh, Việt Nam. Đây là một trong 96 phường, xã ở tỉnh Tây Ninh sau đợt sắp xếp vào năm 2025.
Địa lý
[sửa | sửa mã nguồn]Xã Nhơn Hòa Lập là một xã nằm ở phia Nam của tỉnh Tây Ninh, cách phường Tân Ninh khoảng 125 km về phía Nam và cách phường Long An khoảng 60 km về phía Tây, thuộc khu vực Tân Thạnh trước đây, có vị trí địa lý:
- Phía Đông giáp với xã Tân Thạnh.
- Phía Tây giáp với xã Hậu Thạnh.
- Phía Nam giáp với xã Nhơn Ninh.
- Phía Bắc giáp với xã Mộc Hóa.
Theo Công văn số 2896/BNV-CQĐP ngày 27 tháng 5 năm 2025 của Bộ Nội vụ, xã Nhơn Hòa Lập sau sắp xếp có diện tích 109,77 km², dân số tính tới ngày 31/12/2024 là 19.949 người, mật độ dân số đạt 181 người/km² (số liệu thống kê tính đến ngày 31/12/2024 theo quy định tại Điều 6 Nghị quyết số 76/2025/UBTVQH15 ngày 14 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội[1]).
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Sau ngày 30 tháng 4 năm 1975, địa bàn xã Nhơn Hòa Lập hiện nay vốn là các xã Nhơn Hòa Lập, Kiến Bình, Tân Hòa và Nhơn Ninh của huyện Mộc Hóa.
Ngày 24 tháng 2 năm 1976, Chính phủ Cách mạng Lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ban hành Nghị định số 3/NQ/1976 Nghị định số 3/NQ/1976 về việc giải thể khu, hợp nhất tỉnh ở miền Nam Việt Nam. Trong đó:
- Thành lập tỉnh Long An trên cơ sở hợp nhất tỉnh Long An, tỉnh Kiến Tường và 2 quận: Đức Hòa, Đức Huệ của tỉnh Hậu Nghĩa.
- Thành lập huyện Mộc Hóa trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của tỉnh Kiến Tường trước đây.
Ngày 30 tháng 3 năm 1978, Hội đồng Chính phủ ban hành Quyết định 71-CP về việc về việc chia huyện Mộc Hoá thuộc tỉnh Long An thành huyện Mộc Hoá và huyện Vĩnh Hưng. Theo đó, thành lập huyện Vĩnh Hưng trên cơ sở diện tích tự nhiên và quy mô dân số của 10 xã: Hướng Điền A, Hướng Điền B, Thái Bình Trung, Thái Trị, Vĩnh Châu A, Vĩnh Châu B, Vĩnh Đại, Vĩnh Lợi, Vĩnh Thạnh, Vĩnh Trị của huyện Mộc Hóa. Các xã Nhơn Hòa Lập, Kiến Bình, Tân Hòa và Nhơn Ninh thuộc huyện Mộc Hóa.
Ngày 19 tháng 9 năm 1980, Hội đồng Chính phủ Nhà nước Việt Nam ban hành Quyết định số 298-CP về việc chia huyện Mộc Hoá thuộc tỉnh Long An thành huyện Mộc Hoá và huyện Tân Thạnh: Theo đó, thành lập huyện Tân Thạnh trên cơ sở diện tích tự nhiên và quy mô dân số của 10 xã: Hậu Thạnh, Nhơn Hoà Lập, Nhơn Ninh, Tân Ninh, Tân Hoà, Kiến Bình, Thủy Đông, Tân Đông, Bắc Hoà, Thuận Nghĩa Hoà của huyện Mộc Hóa. Từ đó, các xã Nhơn Hòa Lập, Kiến Bình, Tân Hòa và Nhơn Ninh thuộc huyện Tân Thạnh.
Ngày 15 tháng 8 năm 1985, Hội đồng Bộ trưởng ban hành Quyết định số 220/HĐBT về điều chỉnh địa giới hành chính một số xã của huyện Tân Thạnh thuộc tỉnh Long An. Theo đó, chia xã Nhơn Hòa Lập thành 2 xã mới: Nhơn Hòa Lập và Tân Lập.
Ngày 26 tháng 6 năm 1989, Hội đồng Bộ trưởng ban hành Quyết định số 74-HĐBT về việc phân vạch lại địa giới hành chính một số xã, thị trấn và huyện thuộc tỉnh Long An. Theo đó:
- Thành lập xã Tân Hiệp trên cơ sở 7.581 ha diện tích tự nhiên và quy mô dân số là 2.820 người của xã Thạnh Phước. Sau điều chỉnh, xã Thạnh Phước còn 2.900 ha diện tích tự nhiên và quy mô dân số là 1.950 người.
- Thành lập huyện Thạnh Hóa trên cơ sở diện tích tự nhiên và quy mô dân số của:
- Thị trấn Thạnh Hóa và các xã Tân Đông, Tân Tây, Thủy Đông, Thủy Tây, Thuận Nghĩa Hòa, Thuận Bình của huyện Tân Thạnh
- Các xã Thạnh Phước, Tân Hiệp và Thạnh Phú của huyện Mộc Hóa.
- Khi đó, các xã Nhơn Hòa Lập, Kiến Bình, Tân Hòa và Nhơn Ninh thuộc huyện Tân Thạnh và lúc này Kiến Bình là nơi đặt huyện lị của huyện Tân Thạnh.
Ngày 31 tháng 8 năm 1992, Hội đồng Bộ trưởng ban hành Quyết định số 549-HĐBT về việc phân vạch, điều chỉnh địa giới hành chính một số xã thuộc các huyện Tân Thạnh, Bến Lức, Vĩnh Hưng thuộc tỉnh Long An. Theo đó:
- Thành lập thị trấn Tân Thạnh trên cơ sở tách 650 ha diện tích tự nhiên và quy mô dân số là 5.242 người của xã Kiến Bình. Khi này, thị trấn Tân Thạnh là huyện lị của huyện Tân Thạnh
- Thành lập xã Tân Bình trên cơ sở phần 1.370 ha diện tích tự nhiên với quy mô dân số là 700 người của xã Kiến Bình và 2.282 ha diện tích tự nhiên với quy mô dân số 1.374 người của xã Tân Hoà.
Ngày 24 tháng 3 năm 1994, Chính phủ ban hành Nghị định số 27-CP về việc điều chỉnh địa giới huyện, xã thuộc tỉnh Long An. Theo đó, thành lập xã Nhơn Hoà trên cơ sở 1.809 ha diện tích tự nhiên với quy mô dân số là 1.513 người của xã Tân Lập; 392 ha diện tích tự nhiên với quy mô dân số là 209 nhân khẩu của xã Tân Bình và 541 ha diện tích tự nhiên với quy mô dân số là 1.550 người của xã Nhơn Ninh.
Ngày 12 tháng 6 năm 2025, Quốc hội khóa XV ban hành Nghị quyết số 202/2025/QH15 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh[2]. Theo đó, sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Long An và tỉnh Tây Ninh thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Tây Ninh.
Ngày 16 tháng 6 năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết số 1682/NQ-UBTVQH15 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Tây Ninh năm 2025 (có hiệu lực từ ngày 16 tháng 6 năm 2025). Theo đó, sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Lập, Nhơn Hòa và Nhơn Hòa Lập của huyện Tân Thạnh trước đây thành xã mới có tên gọi là xã Nhơn Hòa Lập (Khoản 13 Điều 1)[3].
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ xaydungchinhsach.chinhphu.vn (ngày 14 tháng 5 năm 2025). "NGHỊ QUYẾT SỐ 76/2025/UBTVQH15 SẮP XẾP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH NĂM 2025". xaydungchinhsach.chinhphu.vn. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2025.
- ^ Quốc hội khóa XV (ngày 12 tháng 6 năm 2025). "Nghị quyết số 202/2025/QH15 ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Quốc hội khóa XV về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh" (PDF). Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2025.
- ^ "Toàn văn Nghị quyết số 1682/NQ-UBTVQH15 sắp xếp các ĐVHC cấp xã của tỉnh Tây Ninh năm 2025". Báo Điện tử Chính phủ. ngày 16 tháng 6 năm 2025.
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Phân cấp hành chính Việt Nam
- Tỉnh thành Việt Nam
- Tỉnh (Việt Nam)
- Thành phố trực thuộc trung ương (Việt Nam)
- Đơn vị hành chính cấp huyện (Việt Nam)
- Huyện (Việt Nam)
- Quận (Việt Nam)
- Thị xã (Việt Nam)
- Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)
- Thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (Việt Nam)
- Đơn vị hành chính cấp xã (Việt Nam)
- Xã (Việt Nam)
- Phường (Việt Nam)
- Thị trấn (Việt Nam)
- Đặc khu (Việt Nam)
