Novaculops woodi

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Novaculops woodi
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Labriformes
Họ (familia)Labridae
Chi (genus)Novaculops
Loài (species)N. woodi
Danh pháp hai phần
Novaculops woodi
(Jenkins, 1901)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Novaculichthys woodi Jenkins, 1901
  • Novaculichthys entargyreus Jenkins, 1901
  • Novaculichthys tattoo Seale, 1901

Novaculops woodi là một loài cá biển thuộc chi Novaculops trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1901.

Từ nguyên[sửa | sửa mã nguồn]

Từ định danh woodi được đặt theo tên của Thomas Denison Wood, giáo sư vệ sinh học đến từ Đại học Stanford (California, Hoa Kỳ), người đã thu thập hai mẫu vật tại Honolulu, Hawaii[2].

Phạm vi phân bố và môi trường sống[sửa | sửa mã nguồn]

N. woodi có phạm vi phân bố ở Bắc Thái Bình Dương. Đây là một loài đặc hữu của quần đảo Hawaii, được tìm thấy trên nền đáy cát ở độ sâu khoảng từ 15 đến 100 m[1].

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

Chiều dài cơ thể tối đa được ghi nhận ở N. woodi là khoảng 19 cm[3]. Loài cá này có màu xanh lục xám, chuyển sang màu trắng hồng ở vùng bụng. Chấm đen trên mỗi màng gai vây lưng. Mống mắt màu đỏ tươi. Gốc vây ngực có màu đỏ[4]. Cá cái có một đốm trắng lớn ở sau đầu, nằm dưới vây ngực[5].

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b B. Yeeting; B. Russell (2010). Novaculops woodi. Sách đỏ IUCN. 2010: e.T187408A8527804. doi:10.2305/IUCN.UK.2010-4.RLTS.T187408A8527804.en. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2021.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  2. ^ C. Scharpf; K. J. Lazara (2020). “Order LABRIFORMES: Family LABRIDAE (i-x)”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2021.
  3. ^ Froese Rainer, và Daniel Pauly (chủ biên) (2020). Novaculops woodi trong FishBase. Phiên bản tháng 2 2020.
  4. ^ John E. Randall (2010). Shore Fishes of Hawai'i. Nhà xuất bản Đại học Hawaii. tr. 150. ISBN 978-0824834272.
  5. ^ Randall và đồng nghiệp, sđd, tr.157

Trích dẫn[sửa | sửa mã nguồn]