Ostichthys kaianus

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Ostichthys kaianus
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Holocentriformes
Họ (familia)Holocentridae
Phân họ (subfamilia)Myripristinae
Chi (genus)Ostichthys
Loài (species)O. kaianus
Danh pháp hai phần
Ostichthys kaianus
(Günther, 1880)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Myripristis kaianus Günther, 1880
  • Myripristis guezei Postel, 1962

Ostichthys kaianus là một loài cá biển thuộc chi Ostichthys trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1880.

Từ nguyên[sửa | sửa mã nguồn]

Tính từ định danh kaianus được đặt theo tên của quần đảo Kai (Indonesia), nơi mà mẫu định danh được thu thập.[2]

Phạm vi phân bố và môi trường sống[sửa | sửa mã nguồn]

O. kaianus có phạm vi trải dài trên khu vực Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương. Ở Ấn Độ Dương, O. kaianus được ghi nhận từ RéunionComoros, trải rộng về phía đông đến bờ biển Tây Úc; còn ở Thái Bình Dương, từ Indonesia, O. kaianus được phân bố trải dài về phía đông đến quần đảo Marianaquần đảo Samoa, ngược lên phía bắc, băng qua Biển Đông đến quần đảo Ryukyu (Nam Nhật Bản), giới hạn phía nam đến biển Bandaquần đảo Loyauté (Nouvelle-Calédonie).[1][3] O. kaianus cũng được ghi nhận tại vùng biển Việt Nam.[4]

O. kaianus sống gần các hốc đá ở vùng nước khá sâu, được ghi nhận trong khoảng 182–640 m.[5]

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

Chiều dài cơ thể lớn nhất được ghi nhận ở O. kaianus là 36 cm.[6] Toàn thân có màu đỏ; mỗi vảy cá có một vạch trắng ánh bạc tạo thành các hàng sọc trên thân.[5][7]

Số gai ở vây lưng: 12; Số tia vây ở vây lưng: 13; Số gai ở vây hậu môn: 4; Số tia vây ở vây hậu môn: 11; Số tia vây ở vây ngực: 15–17; Số vảy đường bên: 28–30.[8]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Williams, I. & Greenfield, D. (2017) [2016]. Ostichthys kaianus. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2016: e.T67899637A115439927. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-1.RLTS.T67899637A67906252.en. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2022.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  2. ^ Christopher Scharpf biên tập (2019). “Order Holocentriformes”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database.
  3. ^ R. Fricke; W. N. Eschmeyer; R. van der Laan biên tập (2023). Myripristis kaianus. Catalog of Fishes. Viện Hàn lâm Khoa học California. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2022.
  4. ^ Động vật chí Việt Nam: Cá biển. Tập 20. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật. 2007. tr. 154.
  5. ^ a b Greenfield, David W.; Randall, John E.; Psomadakis, Peter N. (2017). “A review of the soldierfish genus Ostichthys (Beryciformes: Holocentridae), with descriptions of two new species from Myanmar” (PDF). Journal of the Ocean Science Foundation. 26: 22. doi:10.5281/zenodo.344964.
  6. ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Ostichthys kaianus trên FishBase. Phiên bản tháng 10 năm 2023.
  7. ^ Bray, D. J. (2019). “Deepwater Squirrelfish, Ostichthys kaianus (Günther 1880)”. Fishes of Australia. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2022.
  8. ^ Margaret M. Smith; Phillip C. Heemstra biên tập (1986). Smiths' Sea Fishes. Berlin: Nhà xuất bản Springer. tr. 426. ISBN 978-3-642-82858-4.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách biên tập viên (liên kết)