Pêtamét
Buớc tưới chuyển hướng
Bước tới tìm kiếm
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Đơn vị quốc tế | |
---|---|
1×1015 m | 1×1012 km |
1×1018 mm | 10×1024 Å |
6.684,5871 AU | 0,1057 ly |
Kiểu Mỹ / Kiểu Anh | |
39,3701×1015 in | 3,2808×1015 ft |
1,0936×1015 yd | 621,3712×109 mi |
Một pêtamét (viết tắt là Pm) là một khoảng cách bằng 1015 mét.
Trong hệ đo lường quốc tế, pêtamét là đơn vị đo được suy ra từ đơn vị cơ bản mét theo định nghĩa trên.
Pêtamét có thể được dùng để đo khoảng cách giữa các vì sao, tuy nhiên các nhà thiên văn thường quen dùng năm ánh sáng (khoảng 9.5 pêtamét) và parsec (khoảng 31 pêtamét) hơn.
Chữ pêta (hoặc trong viết tắt là P) viết liền trước các đơn vị trong hệ đo lường quốc tế để chỉ rằng đơn vị này được nhân với 1015 lần. Xem thêm trang độ lớn trong SI.
Các chuyển đổi[sửa | sửa mã nguồn]
- 1 Pm = 6685 AU
- 1 năm ánh sáng = 9.46 Pm
- 1 parsec = 30.86 Pm
- khoảng cách từ Trái Đất đến sao Proxima Centauri (sao gần nhất) = 40 Pm
- khoảng cách từ Trái Đất đến sao Sirius = 81 Pm
- khoảng cách từ Trái Đất đến sao Vega = 237 Pm
- 1 Pm = 38.6 ngày ánh sáng