Pêtamét
Giao diện
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Pêtamét | |
---|---|
Thông tin đơn vị | |
Hệ thống đơn vị | hệ mét |
Đơn vị của | chiều dài |
Kí hiệu | Pm |
Chuyển đổi đơn vị | |
1 Pm trong ... | ... bằng ... |
đơn vị SI | 1×1015 m |
Hệ thống đơn vị thiên văn | 6684,6 AU 0,10570 ly 0,032408 pc |
Hệ đo lường Anh/Mỹ | 6,2137×1011 mi |
Hải lý | 5,3996×1011 nmi |
Một pêtamét (viết tắt là Pm) là một khoảng cách bằng 1015 mét.
Trong hệ đo lường quốc tế, pêtamét là đơn vị đo được suy ra từ đơn vị cơ bản mét theo định nghĩa trên.
Pêtamét có thể được dùng để đo khoảng cách giữa các vì sao, tuy nhiên các nhà thiên văn thường quen dùng năm ánh sáng (khoảng 9.5 pêtamét) và parsec (khoảng 31 pêtamét) hơn.
Chữ pêta (hoặc trong viết tắt là P) viết liền trước các đơn vị trong hệ đo lường quốc tế để chỉ rằng đơn vị này được nhân với 1015 lần. Xem thêm trang độ lớn trong SI.
Các chuyển đổi
[sửa | sửa mã nguồn]- 1 Pm = 6685 AU
- 1 năm ánh sáng = 9,46 Pm
- 1 parsec = 30,86 Pm
- khoảng cách từ Trái Đất đến Proxima Centauri (ngôi sao gần nhất) = 40,17 Pm
- khoảng cách từ Trái Đất đến sao Sirius = 81 Pm
- khoảng cách từ Trái Đất đến sao Vega = 237 Pm
- 1 Pm = 38.6 ngày ánh sáng
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]]]
[[Thể loại:Đơn vị đo chiều dài