Park Jung-min (diễn viên)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Park Jung-Min (Diễn viên))
Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Park.
Park Jung-min
박정민
Park Jung-min tại họp báo phim Tazza: One Eyed Jack năm 2019
SinhPark Jung-min
24 tháng 3, 1987 (37 tuổi)
Chungju, tỉnh Bắc Chungcheong, Hàn Quốc
Học vịĐại học Hàn Quốc - Khoa nhân văn (Bỏ học)
Đại học Nghệ thuật Quốc gia Seoul - Khoa diễn xuất
Nghề nghiệpDiễn viên
Người đại diệnSEM Company
Chiều cao178 cm (5 ft 10 in)

Park Jung-min (Hangul: 박정민; sinh ngày 24 tháng 03 năm 1987) là nam diễn viên Hàn Quốc trực thuộc SEM Company. Anh cũng là tác giả có sách bán chạy nhất Hàn Quốc (Useful Person) và sở hữu một quán cà phê sách mang tên Book and Night, Day.

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Anh nổi tiếng với vai chính trong bộ phim Đêm hoang vắng (2011) và Dongju: Chân dung của một nhà thơ (2015), qua đó anh giành giải "Nam diễn viên mới xuất sắc nhất" tại Giải thưởng nghệ thuật Baeksang lần thứ 52Giải thưởng điện ảnh Rồng Xanh lần thứ 37.

Phim ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Phim điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tên phim Vai trò Ghi chú
2011
Đêm hoang vắng Baek Hee-joon
Short! Short! Short! 2010: Fantastic Theater I-mae
2012 Nữ hoàng khiêu vũ Ramyun in package
2013 Tay đấm huyền thoại Im Deok-kyu thời trẻ
Đại Dịch Cúm Chul-gyo
2014 Tuổi trẻ sục sôi Hwang-kyu
Tinker Ticker Lee Hyo-min
Mad Sad Bad Bizen/Bo-hyun
Momo Salon Chang-gyun
2015 Shoot the Sun Chen
Office Lee Won-suk
Dongju: Chân dung của một nhà thơ Song Mong-gyu
2016 Pure Love Yong-soo
Horror Stories 3 Dong-geun
2017 Ông hoàng Heo Ki-hoon
The Artist: Reborn Jae-bum
Hoàng thượng thần thám Thái tử Uikyung
2018 Xin chào, cậu em khác người! Jin-tae
Năng lực siêu phàm Kim Jung-hyun
Sunset in My Hometown Hak-soo
2019 Svaha: Ngón tay thứ sáu Na-han
Tazza: One Eyed Jack Do Il-chul
Trẻ trâu khởi nghiệp Taek-Il
2020 Giờ săn đã điểm Sang-Soo
Truy cùng giết tận Yui

Phim truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tên phim Vai trò Kênh
2011 Human Casino Cha Tae-oh KBS2
2012 Người kế vị Jang Mi-so MBC
Golden Time Jang Young-woo
2013 Adolescence Medley Shin Young-bok KBS2
2014 Ngươi đã bị bắt Ji Gook SBS
Tình yêu và lý trí Jang Ki-tae tvN
2015 Hồi đáp 1988 Bạn trai của Sung Bo-ra
2016 Đoàn tùy tùng Lee Ho-jin
2018 Quý ngài Ánh dương Ahn Chang-ho

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]