Piaggio P.111

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Piaggio P.111
Kiểu Máy bay nghiên cứu
Nguồn gốc Ý
Nhà chế tạo Piaggio
Chuyến bay đầu 9 tháng 4, 1941
Vào trang bị 1941
Thải loại Đầu năm 1943
Sử dụng chính Regia Aeronautica (Không quân Hoàng gia Ý)
Số lượng sản xuất 1

Piaggio P.111 là một loại máy bay nghiên cứu tầng cao, do hãng Piaggio thiết kế chế tạo cho Regia Aeronautica (Không quân Hoàng gia Ý).

Quốc gia sử dụng[sửa | sửa mã nguồn]

 Ý

Tính năng kỹ chiến thuật[sửa | sửa mã nguồn]

Dữ liệu lấy từ Italian Civil & Military Aircraft 1930-1945[1]

Đặc tính tổng quan

  • Kíp lái: 3
  • Chiều dài: 218,57 m (40 ft 8.125 in)
  • Sải cánh: 17,30 m (56 ft 9 in)
  • Chiều cao: 3,91 m (12 ft 10 in)
  • Diện tích cánh: 40 m2 (430 foot vuông)
  • Trọng lượng rỗng: 5.239 kg (11.550 lb)
  • Trọng lượng có tải: 7.574 kg (16.698 lb)
  • Trọng lượng cất cánh tối đa: 7.590 kg (16.733 lb)[chuyển đổi: tùy chọn không hợp lệ]
  • Động cơ: 2 × Piaggio P.XII R.C.100/2v , 750 kW (1.000 hp) mỗi chiếc

Hiệu suất bay

  • Vận tốc cực đại: 575 km/h; 310 kn (357 mph) trên độ cao 10,000 m (33 ft)
  • Vận tốc hành trình: 449 km/h; 242 kn (279 mph)
  • Tầm bay: 1.659 km; 896 nmi (1.031 mi)
  • Trần bay: 11.997 m (39.360 ft)

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Thompson, Jonathan (1963). Italian Civil & Military Aircraft 1930-1945 (ấn bản 1). New York: Aero Publishers Inc. tr. 232. ISBN 0-8168-6500-0.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]