Plastic Hearts

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Plastic Hearts
Album phòng thu của Miley Cyrus
Phát hành27 tháng 11 năm 2020 (2020-11-27)
Thu âm2018–2020
Thể loại
Thời lượng38:15
Hãng đĩaRCA
Sản xuất
Thứ tự album của Miley Cyrus
She Is Coming
(2019)
Plastic Hearts
(2020)
Attention: Miley Live
(2022)
Đĩa đơn từ Plastic Hearts
  1. "Midnight Sky"
    Phát hành: 14 tháng 8, 2020
  2. "Prisoner"
    Phát hành: 19 tháng 11, 2020
  3. "Angels like You"
    Phát hành: 12 tháng 3, 2021

Plastic Hearts là album phòng thu thứ bảy của ca sĩ người Mỹ Miley Cyrus, phát hành ngày 27 tháng 11 năm 2020 bởi RCA Records. Đây là album thứ ba và cũng là cuối cùng của Cyrus với hãng đĩa, trước khi cô ký hợp đồng thu âm với Columbia Records vào đầu năm 2021. Sau khi theo đuổi những âm hưởng của nhạc đồng quê trong album phòng thu trước Younger Now (2017) nhưng không mấy khả quan về mặt thành tích lẫn chuyên môn, nữ ca sĩ lên kế hoạch ra mắt ba đĩa mở rộng gồm She Is Coming, She Is HereShe Is Everything, trước khi kết hợp lại thành một album hoàn chỉnh She Is Miley Cyrus, tuy nhiên kế hoạch đã không thể hoàn thiện. Sau đó, Cyrus được truyền cảm hứng từ Britney SpearsMetallica để tạo nên một bản thu âm rock, pop, synth-popglam rock,[1][2][3] kết hợp một số đặc trưng từ nhạc đồng quê, punk rock, new wave, arena rock, industrial, discopower pop.[4][5]

Plastic Hearts phần lớn được sản xuất bởi Andrew WattLouis Bell, bên cạnh sự tham gia hợp tác của Mark RonsonAndrew Wyatt, với nội dung lời bài hát chủ yếu đề cập đến những trải nghiệm lúc bấy giờ của Cyrus khi phải đối mặt với cuộc ly hôn với Liam Hemsworth. Ngoài ra, album còn có sự tham gia góp giọng của Dua Lipa, Billy Idol, Joan JettStevie Nicks. Sau khi phát hành, Plastic Hearts nhận được nhiều phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao việc chuyển hướng sang phong cách rock đầy uyển chuyển của Cyrus. Album cũng gặt hái nhiều thành công về mặt thương mại, đứng đầu bảng xếp hạng ở Canada và lọt vào top 5 ở những thị trường khác, như Úc, Ireland, New Zealand, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh. Tại Hoa Kỳ, Plastic Hearts ra mắt ở vị trí thứ hai trên bảng xếp hạng Billboard 200, trở thành album thứ chín của cô vươn đến top 5 tại đây.

Ba đĩa đơn đã được phát hành từ Plastic Hearts. Đĩa đơn đầu tiên "Midnight Sky" lọt vào top 10 trên các bảng xếp hạng ở hơn 15 quốc gia, và là đĩa đơn top 20 thứ 15 của Cyrus trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100. Hai đĩa đơn còn lại "Prisoner" và "Angels like You", chỉ gặt hái những thành công ít ỏi. Kể từ khi phát hành, Plastic Hearts đã lọt vào danh sách những album xuất sắc nhất năm 2020 bởi nhiều tạp chí và ấn phẩm âm nhạc, như NME, PeopleRolling Stone, cũng như giúp Cyrus được nhìn nhận là một trong những nghệ sĩ đi đầu trong trào lưu hồi sinh về mặt thương mại của nhạc rock trong năm 2020–2021. Để quảng bá album, nữ ca sĩ bắt tay thực hiện chuyến lưu diễn ngắn hạn Attention Tour với những đêm diễn tại các lễ hội âm nhạc ở nhiều quốc gia. Ngoài ra, một album trực tiếp được thu âm từ chuyến lưu diễn Attention: Miley Live, cũng được phát hành.

Danh sách bài hát[sửa | sửa mã nguồn]

Bản tiêu chuẩn
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."WTF Do I Know"
  • Watt
  • Bell
2:51
2."Plastic Hearts"
  • Cyrus
  • Tedder
  • Tamposi
  • Watt
  • Bell
  • Watt
  • Bell
3:25
3."Angels like You"
  • Cyrus
  • Tedder
  • Tamposi
  • Watt
  • Bell
  • Watt
  • Bell
3:16
4."Prisoner" (hợp tác với Dua Lipa)2:49
5."Gimme What I Want"
  • Watt
  • Bell
2:31
6."Night Crawling" (hợp tác với Billy Idol)
  • Watt
  • Happy Perez
3:09
7."Midnight Sky"
  • Watt
  • Bell
3:43
8."High"3:16
9."Hate Me"
  • Cyrus
  • Tamposi
  • Watt
  • Bell
  • Watt
  • Bell
2:37
10."Bad Karma" (hợp tác với Joan Jett)
  • Cyrus
  • Juber
3:08
11."Never Be Me"
  • Cyrus
  • Juber
  • Ronson
  • Ronson
  • Brandon Bost[a]
3:35
12."Golden G String"
  • Cyrus
  • Wyatt
3:55
Tổng thời lượng:38:15
Track bổ sung bản Nhạc số và LP
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
13."Edge of Midnight (Midnight Sky Remix)" (hợp tác với Stevie Nicks)
  • Cyrus
  • Nicks
  • Tamposi
  • Juber
  • Bellion
  • Watt
  • Bell
  • Watt
  • Bell
3:40
14."Heart of Glass" (Trực tiếp từ iHeart Festival)Stacy Jones3:33
15."Zombie" (Trực tiếp từ NIVA Save Our Stage Festival)Dolores O'RiordanJones4:50
Tổng thời lượng:50:18
Track bổ sung bản tại Nhật
STTNhan đềSáng tácThời lượng
16."Who Owns My Heart" (Trực tiếp từ iHeart Festival)
4:16
Tổng thời lượng:54:37
Video bổ sung "Backyard Sessions" trên Apple Music[6]
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
16."High" (Backyard Sessions)
  • Cyrus
  • Decilveo
  • Smith
Ronson3:18
17."Plastic Hearts" (Backyard Sessions)
  • Cyrus
  • Tedder
  • Tamposi
  • Watt
  • Bell
  • Watt
  • Bell
3:22
18."Golden G String" (Backyard Sessions)
  • Cyrus
  • Wyatt
Wyatt3:53
19."Angels like You" (Backyard Sessions)
  • Cyrus
  • Tedder
  • Tamposi
  • Watt
  • Bell
  • Watt
  • Bell
3:17
Tổng thời lượng:64:08

Ghi chú

  • ^[a] nghĩa là sản xuất bổ sung

Xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Úc (ARIA)[47] Vàng 35.000double-dagger
Brasil (Pro-Música Brasil)[48] 3× Bạch kim 120.000double-dagger
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[49] Bạch kim 20.000double-dagger
Ý (FIMI)[50] Vàng 25.000double-dagger
New Zealand (RMNZ)[51] Vàng 7.500double-dagger
Na Uy (IFPI)[52] Vàng 10.000*
Ba Lan (ZPAV)[53] 2× Bạch kim 40.000double-dagger
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[54] Vàng 20.000double-dagger
Thụy Sĩ (IFPI)[55] Vàng 10.000double-dagger
Anh Quốc (BPI)[56] Vàng 100.000double-dagger

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+stream.

Lịch sử phát hành[sửa | sửa mã nguồn]

Khu vực Ngày Định dạng Hãng đĩa Ct
Nhiều 27 tháng 11, 2020 RCA [57][58]
Nhật Bản 16 tháng 12, 2020 CD Sony Music [59][60]
Nhiều 23 tháng 7, 2021 LP RCA [61][62]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Brown, Helen (26 tháng 11 năm 2020). “Miley Cyrus review, Plastic Hearts: A truckload of fun, brimming with Cyrus's reckless soul-bearing charisma”. The Independent. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2020.
  2. ^ Moulton, Katie (30 tháng 11 năm 2020). “Miley Cyrus' Plastic Hearts Lovingly Mashes Up Rawk Influences: Review”. Consequence of Sound. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2020.
  3. ^ Shaffer, Clare (30 tháng 11 năm 2020). “Miley Cyrus' Glam Throwback 'Plastic Hearts' Is Her Most Self-Assured Record Yet”. Rolling Stone. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2020.
  4. ^ Lyons-Burt, Charles (30 tháng 11 năm 2020). “Review: Miley Cyrus's Plastic Hearts Is an Obvious but Unapologetic Genre Exercise”. Slant Magazine. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2020.
  5. ^ Farrell, Margaret (30 tháng 11 năm 2020). “Miley Cyrus - Plastic Hearts”. Flood. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2020.
  6. ^ “Plastic Hearts (Apple Music Backyard Sessions Edition)”. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2023.
  7. ^ “Los discos más vendidos de la semana” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Argentine Chamber of Phonograms and Videograms Producers. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2020.
  8. ^ "Australiancharts.com – Miley Cyrus – Plastic Hearts" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập December 9, 2020.
  9. ^ "Austriancharts.at – Miley Cyrus – Plastic Hearts" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập December 9, 2020.
  10. ^ "Ultratop.be – Miley Cyrus – Plastic Hearts" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập December 4, 2020.
  11. ^ "Ultratop.be – Miley Cyrus – Plastic Hearts" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập August 1, 2021.
  12. ^ "Miley Cyrus Chart History (Canadian Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập December 8, 2020.
  13. ^ "Czech Albums – Top 100". ČNS IFPI. Ghi chú: Trên trang biểu đồ này, chọn 202049 trên trường này ở bên cạnh từ "Zobrazit", và sau đó nhấp qua từ để truy xuất dữ liệu biểu đồ chính xác. Truy cập December 7, 2020.
  14. ^ "Danishcharts.dk – Miley Cyrus – Plastic Hearts" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập December 9, 2020.
  15. ^ "Dutchcharts.nl – Miley Cyrus – Plastic Hearts" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập December 4, 2020.
  16. ^ "Miley Cyrus: Plastic Hearts" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập December 6, 2020.
  17. ^ "Lescharts.com – Miley Cyrus – Plastic Hearts" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập December 4, 2020.
  18. ^ "Offiziellecharts.de – Miley Cyrus – Plastic Hearts" (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts. Truy cập December 4, 2020.
  19. ^ “Top-75 Albums Sales Chart (Combined) – Week 51/2020”. IFPI Greece. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2022.
  20. ^ "Album Top 40 slágerlista – 2021. 1. hét" (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập January 14, 2021.
  21. ^ "Official Irish Albums Chart Top 50". Official Charts Company. Truy cập December 4, 2020.
  22. ^ "Italiancharts.com – Miley Cyrus – Plastic Hearts" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập December 4, 2020.
  23. ^ “ALBUMŲ TOP100” (bằng tiếng Litva). AGATA. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2020.
  24. ^ "Charts.nz – Miley Cyrus – Plastic Hearts" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập December 9, 2020.
  25. ^ “VG-lista – Topp 40 Album uke 1, 2021”. VG-lista. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2021.
  26. ^ "Oficjalna lista sprzedaży :: OLiS - Official Retail Sales Chart" (bằng tiếng Ba Lan). OLiS. Polish Society of the Phonographic Industry. Truy cập December 10, 2020.
  27. ^ "Portuguesecharts.com – Miley Cyrus – Plastic Hearts" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập December 9, 2020.
  28. ^ "Official Scottish Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập July 31, 2021.
  29. ^ “SK - Albums Top 100” (bằng tiếng Séc). International Federation of the Phonographic Industry. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2022.
  30. ^ “Top 100 Albumes – Semana 49: del 27.11.2020 al 03.12.2020” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2020.
  31. ^ "Swedishcharts.com – Miley Cyrus – Plastic Hearts" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập December 9, 2020.
  32. ^ "Swisscharts.com – Miley Cyrus – Plastic Hearts" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập December 8, 2020.
  33. ^ "Official Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập December 4, 2020.
  34. ^ "Miley Cyrus Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập December 6, 2020.
  35. ^ "Miley Cyrus Chart History (Top Rock Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập December 7, 2020.
  36. ^ “Spain's Official Top 100 biggest albums of 2020”. El Portal de Música. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2021.
  37. ^ “ARIA Top 100 Albums for 2021”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2022.
  38. ^ “Jaaroverzichten 2021”. Ultratop. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2022.
  39. ^ “Album Top-100 2021”. Hitlisten. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2022.
  40. ^ “Jaaroverzichten – Album 2021”. dutchcharts.nl (bằng tiếng Hà Lan). Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2022.
  41. ^ “Top Selling Albums of 2021”. Recorded Music NZ. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2022.
  42. ^ “Top 100 Albums Annual 2021”. Productores de Música de España. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2022.
  43. ^ “Årslista Album, 2021”. Sverigetopplistan. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2022.
  44. ^ “End of Year Album Chart Top 100 – 2021”. Official Charts Company. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2022.
  45. ^ “Billboard 200 Albums – Year-End 2021”. Billboard. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2021.
  46. ^ “Top Rock Albums – Year-End 2021”. Billboard. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2021.
  47. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2023 Albums” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2023.
  48. ^ “Chứng nhận album Brasil – Miley Cyrus – Plastic Hearts” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Pro-Música Brasil. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2023.
  49. ^ “Chứng nhận album Đan Mạch – Miley Cyrus – Plastic Hearts” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2023.
  50. ^ “Chứng nhận album Ý – Miley Cyrus – Plastic Hearts” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2023.
  51. ^ “Chứng nhận album New Zealand – Miley Cyrus – Plastic Hearts” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2021.
  52. ^ “Chứng nhận album Na Uy – Miley Cyrus” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Na Uy. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2021.
  53. ^ “OLiS - oficjalna lista wyróżnień” (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2023. Click "TYTUŁ" and enter Plastic Hearts in the search box.
  54. ^ “Chứng nhận album Tây Ban Nha – Plastic Hearts”. El portal de Música (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2023.
  55. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Plastic Hearts')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2022.
  56. ^ “Chứng nhận album Anh Quốc – Miley Cyrus – Plastic Hearts” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2021.
  57. ^ “Plastic Hearts”. Apple Music. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2020.
  58. ^ “Miley Cyrus Official Online Store”. Miley Cyrus. 23 tháng 10 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2020.
  59. ^ “日本盤CD発売決定&先着の購入者特典が決定しました!” (bằng tiếng Nhật). Sony Music Japan. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2020.
  60. ^ “Plastic Hearts Miley Cyrus CD Album”. CDJapan. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2020.
  61. ^ “Miley Cyrus - Plastic Hearts LP”. Miley Cyrus Shop. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2020.
  62. ^ Cyrus, Miley. “Miley Cyrus - Plastic Hearts - Amazon.com Music”. Amazon.com.