Poeciliopsis fasciata

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Poeciliopsis fasciata
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Cyprinodontiformes
Họ (familia)Poeciliidae
Phân họ (subfamilia)Poeciliinae
Chi (genus)Poeciliopsis
Loài (species)P. fasciata
Danh pháp hai phần
Poeciliopsis fasciata
(Meek, 1904)

Poeciliopsis fasciata, tên thông thườngSan Jeronimo livebearer, là một loài cá nước ngọt thuộc chi Poeciliopsis trong họ Cá khổng tước. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1904.

Từ nguyên[sửa | sửa mã nguồn]

Từ fasciata trong danh pháp có nghĩa là "dải sọc", ám chỉ 3 - 5 sọc dọc ở hai bên lườn của loài cá này[2].

Phân bố và môi trường sống[sửa | sửa mã nguồn]

P. fasciata có phạm vi phân bố ở Trung Mỹ. P. fasciata có mặt trải dài từ Acapulco (bang Guerrero, Mexico), băng qua bang ChiapasOaxaca đến miền bắc Guatemala[1][3][4]. Loài cá này thường được tìm thấy ở các con suối nước ngọt, đầm phá nước lợ và khu vực cửa sông, nơi có đáy bùn hoặc cát; độ sâu không quá 2 m[1].

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

P. fasciata có chiều dài cơ thể lớn nhất được ghi nhận là 5,1 cm[3]. P. fasciata ăn các vụn hữu cơ, động vật phù ducôn trùng[1][3].

Sau khoảng 28 ngày mang thai, cá mái có thể cho ra đời khoảng từ 10 đến 30 con cá bột[3].

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d Vega-Cendejas, M. (2019). Poeciliopsis fasciata. Sách đỏ IUCN. 2019: e.T183247A1734846. doi:10.2305/IUCN.UK.2019-2.RLTS.T183247A1734846.en. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2020.
  2. ^ Scharpf, Christopher; Lazara, Kenneth J. (2019). “Order CYPRINODONTIFORMES: Families POECILIIDAE, ANABLEPIDAE, VALENCIIDAE, APHANIIDAE and PROCATOPODIDAE”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2020.
  3. ^ a b c d Froese Rainer, và Daniel Pauly (chủ biên) (2019). Poeciliopsis fasciata trong FishBase. Phiên bản tháng 2 2019.
  4. ^ Roberto E. Reis; Sven O. Kullander; Carl J. Ferraris (2003). Check List of the Freshwater Fishes of South and Central America. Nhà xuất bản EDIPUCRS. tr.570 ISBN 978-8574303611