Oaxaca
Oaxaca Huāxyacac (tiếng Nahuatl cổ) | |
---|---|
— Bang — | |
Estado Libre y Soberano de Oaxaca | |
Khẩu hiệu: El Respeto al Derecho Ajeno es la Paz(Respect for the rights of others is peace) | |
Hiệu ca: Dios Nunca Muere (De facto)(God Never Dies) | |
State of Oaxaca within Mexico | |
Quốc gia | Mexico |
Thủ phủ | Oaxaca de Juárez |
Thành phố lớn nhất | Oaxaca de Juárez |
Đô thị | 570 |
Admission | ngày 21 tháng 12 năm 1823[1] |
Order | 3rd |
Đặt tên theo | Oaxaca |
Thủ phủ | Oaxaca |
Chính quyền | |
• Thành phần | Congress of Oaxaca |
• Governor | Alejandro Murat Hinojosa (PRI) |
• Senators[2] | Susana Harp Iturribarría Salomón Jara Cruz Raúl Bolaños-Cacho Cué |
• Deputies[3] | |
Diện tích[4] | |
• Tổng cộng | 93.757 km2 (36,200 mi2) |
Hạng 5 | |
Độ cao cực đại[5] | 3.720 m (12,200 ft) |
Dân số (2015)[6] | |
• Tổng cộng | 3,967,889 |
• Thứ hạng | 10th |
• Mật độ | 0/km2 (0,00.011/mi2) |
• Thứ hạng mật độ | 22nd |
Tên cư dân | Oaxacan (tiếng Tây Ban Nha: Oaxaqueño, -a) |
Múi giờ | CST (UTC−6) |
• Mùa hè (DST) | CDT (UTC−5) |
Mã bưu chính | 68–71 |
Mã ISO 3166 | MX-OAX |
HDI | 0.710 High Ranked 31st of 32 |
GDP | US$ 10,076.45 mil[a] |
Trang web | Official Web Site |
^ a. The state's GDP was 128,978,508 thousand of pesos in 2008,[7] amount corresponding to 10,076,445.9 thousand of dollars, being a dollar worth 12.80 pesos (value of ngày 3 tháng 6 năm 2010).[8] |
Bang tự do và chủ quyền Oaxaca (tên Tiếng Tây Ban Nha: Estado Libre y Soberano de Oaxaca, phát âm tiếng Tây Ban Nha: [waxaka] (nghe)) là một trong 31 bang của México, nằm ở phần phía nam của đất nước này, phía tây của eo đất Tehuantepec (eo đất Tehuantepec bao gồm các bộ phận đông nam của Veracruz và Oaxaca). Oaxaca giáp với các bang Guerrero về phía tây, Puebla về phía tây bắc, Veracruz về phía bắc, Chiapas ở phía đông, và Thái Bình Dương ở phía nam.
Oaxaca là nơi ở lịch sử của các dân tộc Zapotec và Mixtec, và có người nói nhiều ngôn ngữ bản địa hơn bất kỳ bang nào khác của Mexico khác. Bang này được đặt tên cho thành phố lớn nhất của nó. Với diện tích 95.364 km ², Oaxaca là bang lớn thứ năm tại nước cộng hòa Mexico. Theo điều tra dân số năm 2005, bang này có dân số 3.506.821 người.
Cư dân địa phương nổi bật gồm tổng thống Oaxacans Benito Juárez, sinh ra ở làng Oaxaca của San Pablo Guelatao, cũng như Rufino Tamayo, Porfirio Diaz, José Vasconcelos, Francisco Toledo, María Sabina, J. Alberto Canseco Díaz, Vinicio Castilla, Marco Rito-Palomares.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Nettie Lee Benson (1994). La diputación provincial y el federalismo mexicano. UNAM. tr. 227. ISBN 978-968-12-0586-7.
- ^ “Senadores por Oaxaca LXI Legislatura”. Senado de la Republica. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2010. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2010.
- ^ “Listado de Diputados por Grupo Parlamentario del Estado de Oaxaca”. Camara de Diputados. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2010.
- ^ “Superficie”. Cuentame INEGI. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2013.
- ^ “Relieve”. Cuentame INEGI. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2010.
- ^ “Encuesta Intercensal 2015” (PDF). Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2015.
- ^ “Aguascalientes”. 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2010.
- ^ “Reporte: Jueves 3 de Junio del 2010. Cierre del peso mexicano”. www.pesomexicano.com.mx. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2010.