Popowia helferi

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Popowia helferi
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Magnoliids
Bộ (ordo)Magnoliales
Họ (familia)Annonaceae
Phân họ (subfamilia)Malmeoideae
Tông (tribus)Miliuseae
Chi (genus)Popowia
Loài (species)P. helferi
Danh pháp hai phần
Popowia helferi
Hook.f. & Thomson, 1885

Popowia helferi là một loài thực vật thuộc họ Annonaceae.[1] Đây là loài bản địa Myanmar, quần đảo Nicobar và có thể có ở Việt Nam.[2]

Nguyễn Tiến Bân (2000) cho rằng loài này có ở Việt Nam và gọi nó là bồ bốt Miến Điện,[3] nhưng mô tả của Bân (2000) không phù hợp với mô tả gốc của Hook.f. & Thomson (1872).[4]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Popowia helfri [sic]. trên The Plant List.
  2. ^ Popowia helferi trên Plants of the World Online.
  3. ^ Bân N. T., 2000. Thực vật chí Việt Nam Tập 1. Họ Na - Annonaceae Juss. Flora of Vietnam 1. Nhà Xuất bản Khoa học Kỹ thuật, 2000, Hà Nội.
  4. ^ Nguyễn Văn Ngọc, Shuichiro Tagane, Hoàng Thị Bình, Hironori Toyama, Norikazu Okabe, Nguyễn Duy Chính, Tetsukazu Yahara, 2016. Popowia bachmaensis (Annonaceae), a new species from Bach Ma National Park, Central Vietnam. PhytoKeys 65: 125-131. doi:10.3897/phytokeys.65.8792

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]