Port Sudan
Port Sudan بور سودان | |
---|---|
![]() Cảng Port Sudan | |
![]() | |
Vị trí ở Sudan | |
Tọa độ: 19°37′B 37°13′Đ / 19,617°B 37,217°Đ | |
Quốc gia | ![]() |
Bang | Biển Đỏ |
Dân số (2007) | |
• Tổng cộng | 489.725 |
Thành phố kết nghĩa | Djibouti |
Port Sudan (tiếng Ả Rập: بورتسودان; Būr Sūdān) là thủ phủ của bang Biển Đỏ, Sudan và có dân số 489.725 người (2007). Thành phố này nằm bên Hồng Hải, là thành phố cảng chính của Sudan.
Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]
Port Sudan được Anh quốc thành lập năm 1909 làm điểm cuối tuyến đường sắt nối Biển Đỏ với sông Nile, làm một cảng thay thể cho Suakin.[1] Tuyến đường ray này được dùng để vận chuyển bông vải, hạt vừng ở thung lũng sông Nin để xuất khẩu.
Kinh tế[sửa | sửa mã nguồn]
Thành phố có một nhà máy lọc dầu, nơi xử lý phần lớn hoạt động thương mại quốc tế của Sudan.[1] Các sản phẩm xuất khẩu chính bao gồm dầu thực vật, senna, và da động vật. Các sản phẩm nhập khẩu là vật liệu xây dựng, máy xây dựng, và xe cộ.
Giao thông[sửa | sửa mã nguồn]
Thành phố có một cảng container hiện đại để xử lý hàng hóa xuất nhập khẩu.[1] Sân bay chính là Sân bay quốc tế mới Port Sudan. Hiện nay đã có một con đường nhựa nối Port Sudan với Khartoum thông qua Atbara. Port Sudan cũng có tuyến đường sắt nối với Khartoum. Ngoài ra còn có một tuyến phà xuất phát từ Jeddah.
Dân cư[sửa | sửa mã nguồn]
Dân số chủ yếu là người Ả Rập, Tây Phi và một số nhỏ người Trung Hoa, người châu Âu.[2]
Năm | Dân số |
---|---|
1906[3] | 4.289 |
1941 | 26.255 |
1973 | 132.632 |
1983 | 209.938 |
1993 | 305.385 |
2007 ước tính | 489.275 |
2008 ước tính | 517.338 |
Khí hậu[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu khí hậu của Port Sudan, Sudan (1961–1990) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 33.8 | 32.0 | 35.0 | 38.2 | 45.7 | 46.0 | 46.3 | 46.4 | 46.1 | 39.4 | 34.7 | 33.6 | 46,4 |
Trung bình cao °C (°F) | 26.8 | 27.0 | 28.8 | 31.4 | 35.0 | 38.5 | 40.1 | 40.2 | 37.4 | 33.4 | 30.8 | 28.8 | 33,2 |
Trung bình ngày, °C (°F) | 23.3 | 23.0 | 24.3 | 26.5 | 29.3 | 32.2 | 34.1 | 34.5 | 32.1 | 29.3 | 27.3 | 24.7 | 28,4 |
Trung bình thấp, °C (°F) | 19.7 | 19.0 | 19.9 | 21.6 | 23.7 | 25.9 | 28.2 | 28.9 | 26.8 | 25.3 | 23.8 | 21.3 | 23,7 |
Thấp kỉ lục, °C (°F) | 11.4 | 13.3 | 14.2 | 14.6 | 17.4 | 20.8 | 22.2 | 23.0 | 22.2 | 17.5 | 17.5 | 13.8 | 11,4 |
Lượng mưa, mm (inch) | 7.2 (0.283) |
0.9 (0.035) |
0.9 (0.035) |
0.2 (0.008) |
1.1 (0.043) |
0.2 (0.008) |
3.8 (0.15) |
1.4 (0.055) |
0.0 (0) |
13.9 (0.547) |
35.0 (1.378) |
10.0 (0.394) |
76,1 (2,996) |
% độ ẩm | 69 | 70 | 69 | 65 | 58 | 50 | 49 | 50 | 60 | 72 | 72 | 71 | 63 |
Số ngày mưa TB (≥ 0.1 mm) | 1.2 | 0.2 | 0.2 | 0.3 | 0.3 | 0.1 | 0.8 | 0.3 | 0.0 | 1.2 | 4.1 | 1.7 | 10,4 |
Số giờ nắng trung bình hàng tháng | 195.3 | 226.8 | 282.1 | 306.0 | 322.4 | 285.0 | 272.8 | 288.3 | 282.0 | 297.6 | 225.0 | 213.9 | 3.197,2 |
Số giờ nắng trung bình ngày | 6.3 | 8.1 | 9.1 | 10.2 | 10.4 | 9.5 | 8.8 | 9.3 | 9.4 | 9.6 | 7.5 | 6.9 | 8,8 |
Tỷ lệ khả chiếu | 57 | 68 | 75 | 80 | 80 | 72 | 67 | 68 | 78 | 82 | 69 | 63 | 72 |
Nguồn: NOAA[4] |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a ă â “Port Sudan | Facts”. Encyclopedia Britannica (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2018.
- ^ “Port Sudan | Facts”. Encyclopedia Britannica (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2018.
- ^
Chisholm, Hugh biên tập (1911). “Port Sudan”. Encyclopædia Britannica 22 (ấn bản 11). Nhà in Đại học Cambridge. tr. 133.
- ^ “Port Sudan Climate Normals 1961–1990” (bằng tiếng Anh). National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2015.
Đọc thêm[sửa | sửa mã nguồn]
- Arckell, A. J., UNESCO General History of Africa, History of Darfur 1200-1700 A.D. SNR.
- Encyclopædia Britannica, "Port Sudan", 2007, EB-PortSudan.[liên kết hỏng]
- Michael R. T. Dumper; Bruce E. Stanley biên tập (2008), “Port Sudan”, Cities of the Middle East and North Africa, Santa Barbara, Cal.: ABC-CLIO, ISBN 9781576079195
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
Phương tiện liên quan tới Port Sudan tại Wikimedia Commons