Proterato rehderi
Hespererato rehderi | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Mollusca |
Lớp (class) | Gastropoda |
Phân lớp (subclass) | Caenogastropoda |
Bộ (ordo) | Littorinimorpha |
Liên họ (superfamilia) | Cypraeoidea |
Họ (familia) | Eratoidae |
Chi (genus) | Hespererato |
Loài (species) | H. rehderi |
Danh pháp hai phần | |
Hespererato rehderi (Raines, 2002)[1] | |
Danh pháp đồng nghĩa[2] | |
|
Hespererato rehderi là một loài ốc biển nhỏ, một động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Eratoidae.[2]
Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]
Vỏ phát triển đến chiều dài 1,6 mm.
Phần này cần được mở rộng. Bạn có thể giúp bằng cách mở rộng nội dung của nó. (tháng 1 năm 2011) |
Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]
Loài này xuất hiện ở Thái Bình Dương ngoài khơi Đảo Phục Sinh.
Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]
- Raines. 2002. Đóng góp vào kiến thức về Động vật thân mềm ở Đảo Phục sinh. Conchiglia 34 (304): 11–40
- Raines, B.K. (2007) Hồ sơ động vật thân mềm mới từ Đảo Phục sinh, với mô tả về loài Ethminolia mới. Visaya, 2 (1), 70–88. (các) trang: 81
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Raines. 2002. Conchiglia 34 (304): 11-40. World Register of Marine Species, accessed ngày 9 tháng 7 năm 2010.
- ^ a b Proterato rehderi Raines, 2002. WoRMS (2010). Proterato rehderi Raines, 2002. Truy cập through: Cơ sở dữ liệu sinh vật biển at http://www.marinespecies.org/aphia.php?p=taxdetails&id=395593 on 21 tháng 1 năm 2011.