Psilogramma menephron
Giao diện
Psilogramma menephron | |
---|---|
Psilogramma menephron | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Họ (familia) | Sphingidae |
Chi (genus) | Psilogramma |
Loài (species) | P. menephron |
Danh pháp hai phần | |
Psilogramma menephron (Cramer, 1780)[1] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Danh sách
|
Psilogramma merephron is một thành viên thuộc the Family Sphingidae. Loài này có ở Sri Lanka, Ấn Độ (bao gồm quần đảo Andaman), Nepal, central và nam Trung Quốc, Thái Lan, Việt Nam, Indonesia và Philippines. Psilogramma casuarinae from đông Úc từ lâu đã được xem là một đồng âm nhưng nay người ta cho rằng nó là loài riêng biệt. Số lượng du nhập vào Hawaii đầu tiên người ta nghĩ là merephron, nhưng thực tế là Psilogramma increta.
Sự miêu tả
[sửa | sửa mã nguồn]Sải cánh khoảng 82–138 mm.
-
♂
-
♂ △
-
♀
-
♀ △
-
sâu bướm
Sinh học
[sửa | sửa mã nguồn]Ấu trùng ăn Clerodendrum fortunatum, Ligustrum species (bao gồm Ligustrum sinense), Fraxinus, Jasminum, Tectona grandis, Vitex negundo, Callicarpa arborea, Lonicera, Perilla và Osmanthus sesamum.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “CATE Creating a Taxonomic eScience - Sphingidae”. Cate-sphingidae.org. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2011.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Tư liệu liên quan tới Psilogramma menephron tại Wikimedia Commons