Quản trị viên cơ sở dữ liệu

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Quản trị viên cơ sở dữ liệu
Nghề nghiệp
TênQuản trị viên cơ sở dữ liệu, phân tích viên cơ sở dữ liệu
Ngành nghề hoạt động
Công nghệ thông tin, hệ thống thông tin
Mô tả
Năng lựcThiết kế và hiện thực cơ sở dữ liệu, kỹ năng lập trình, lý thuyết cơ sở dữ liệu, cơ bản về mạng, kỹ năng phân tích, tư duy phản biện
Yêu cầu học vấn
Ít nhất có một chứng chỉ và kinh nghiệm.

Quản trị viên cơ sở dữ liệu (tiếng Anh: Database administrator - DBA) sử dụng phần mềm chuyên dụng để lưu trữ và sắp xếp dữ liệu.[1]

Vai trò có thể bao gồm lập kế hoạch năng lực, cài đặt, cấu hình, thiết kế cơ sở dữ liệu, di chuyển, giám sát hiệu suất, bảo mật, xử lý sự cố, cũng như sao lưuphục hồi dữ liệu.[2]

Kỹ năng[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách các kỹ năng cần thiết để trở thành quản trị viên cơ sở dữ liệu là:[3][4][5]

Chứng chỉ[sửa | sửa mã nguồn]

Nhiệm vụ[sửa | sửa mã nguồn]

Trách nhiệm của quản trị viên cơ sở dữ liệu có thể bao gồm các tác vụ sau:[6]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Database Administrators”. 11/04/2015. Bureau Of Labor Statistics. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2015.
  2. ^ “What does a DBA do all day?”. 11/04/2015. techrepublic.com. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2015.
  3. ^ Spenik, Mark; Sledge, Orryn (20 tháng 3 năm 2001). “What is a Database Administrator? (DBA)”. Developer.com. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2012.
  4. ^ “Oracle DBA job skills”. Đã bỏ qua văn bản “website-Burleson Consulting” (trợ giúp)
  5. ^ “Roles and Responsibilities - Oracle FAQ”.
  6. ^ “Oracle DBA Responsibilities”. Oracle Corporation. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2012.