Bước tới nội dung

Quận Montgomery, Maryland

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Quận Montgomery, Maryland
Con dấu của Quận Montgomery, Maryland
Bản đồ
Map of Maryland highlighting Montgomery County
Vị trí trong tiểu bang Maryland
Bản đồ Hoa Kỳ có ghi chú đậm tiểu bang Maryland
Vị trí của tiểu bang Maryland trong Hoa Kỳ
Thống kê
Thành lập 1776
Quận lỵ Rockville
TP lớn nhất Germantown
Diện tích
 - Tổng cộng
 - Đất
 - Nước

507 mi² (1.313 km²)
496 mi² (1.285 km²)
12 mi² (31 km²), 2.3%
Dân số
 - (2010)
 - Mật độ

971,777
1.959,2/dặm vuông (756,2/km²)
Múi giờ Eastern : -5/-4
Website: www.montgomerycountymd.gov
Cờ quận Cờ của quận Quận Montgomery, Maryland

Quận Montgomery là một quận của tiểu bang Maryland, tọa lạc ở ngay phía bắc thủ đô Washington, D.C., và tây nam thành phố Baltimore. Thủ phủ quận đóng ở Rockville. Quận có tổng diện tích 1313 km2, trong đó diện tích đất là 1285  km², diện tích mặt nước là 31  km². Dân số quận theo điều tra năm 2010 là 971.777 người[1]. Đây là một trong những quận giàu có nhất tại Hoa Kỳ[2], và có tỷ lệ cao nhất (29,2%) của các cư dân trên 25 tuổi người có trình độ sau đại học[3]. Quận lỵ và khu đô thị lớn nhất là Rockville, mặc dù khu vực chỉ định điều tra dân số Germantown là đông dân hơnGermantown đông dân hơn.[4].

Tính đến năm 2008, Montgomery County là quận giàu thứ hai về thu nhập bình quân đầu người ở tiểu bang Maryland. Năm 2011, quận có thu nhập đầu người cao thứ 10 tại Hoa Kỳ, với thu nhập hộ gia đình trung bình 92.213 USD[5][6]. Phần lớn dân cư của quận sinh sống ở các khu vực chưa hợp nhất, trong đó khu vực chưa hợp nhất đông dân nhất là Silver Spring, GermantownBethesda, dù các thành phố chưa hợp nhất RockvilleGaithersburg cũng là các trung tâm dân số lớn. Cả hai thành phố đều thuộc vùng đô thị Washingtonvùng đô thị Baltimore-Washington.

Giáo dục

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Montgomery County QuickFacts from the US Census Bureau”. United States Census Bureau. 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2011. Population, 2009 estimate […] 971,600
  2. ^ Goldstein, Amy; Keating, Dan (ngày 30 tháng 8 năm 2006). “D.C. Suburbs Top List Of Richest Counties”. Washingtonpost.com. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2009.
  3. ^ “US Census Bureau: R1403. Percent of People 25 Years and Over Who Have Completed an Advanced Degree: 2004”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2012. Đã bỏ qua tham số không rõ |= (trợ giúp); Đã bỏ qua tham số không rõ |https://archive.today/20200212034030/http://factfinder.census.gov/servlet/GRTTable?_bm= (trợ giúp)
  4. ^ American FactFinder, United States Census Bureau. “Maryland by Place - GCT-PH1-R. Population, Housing Units, Area, and Density (geographies ranked by total population): 2000”. Factfinder.census.gov. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2009. Đã bỏ qua tham số không rõ |= (trợ giúp); Đã bỏ qua tham số không rõ |https://web.archive.org/web/20090226112432/http://factfinder.census.gov/servlet/GCTTable?_bm= (trợ giúp)
  5. ^ "Complete List: America's Richest Counties", Forbes.com, ngày 2 tháng 2 năm 2008
  6. ^ "Montgomery County QuickFacts" Lưu trữ 2011-08-18 tại Wayback Machine, ngày 9 tháng 9 năm 2009

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Maryland