Roscoea capitata

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Roscoea capitata
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
(không phân hạng)Commelinids
Bộ (ordo)Zingiberales
Họ (familia)Zingiberaceae
Phân họ (subfamilia)Zingiberoideae
Tông (tribus)Zingibereae
Chi (genus)Roscoea
Loài (species)R. capitata
Danh pháp hai phần
Roscoea capitata
Sm., 1822[1][2]

Roscoea capitata là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được James Edward Smith miêu tả khoa học đầu tiên năm 1822 từ mẫu vật do Nathaniel Wallich thu thập.[1][3][4]

Từ nguyên[sửa | sửa mã nguồn]

Tính từ định danh "capitata" có nghĩa là "tạo thành hình đầu",[5] ở đây là để nói tới cụm hoa hình đầu.

Phân bố và môi trường sống[sửa | sửa mã nguồn]

Sinh sống ở cao độ 1.200-2.600 m trên các sườn hay dốc đồi núi cỏ hay đá.[3] Có ở Nepal và Tây Tạng, Trung Quốc.[6][7] Tên gọi trong tiếng Trung là 头花象牙参 (đầu hoa tượng nha sâm), nghĩa đen là sâm răng voi hoa hình đầu.[6]

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

Cây cao 30-50 cm. Lá 3-9; phiến lá thẳng, hiếm khi hình mũi mác, 15-25 × 1-2,8 cm, có sống lá rõ nét, đáy thu hẹp lại, đỉnh nhọn. Cụm hoa hình đầu (từ đây mà có tên gọi đầu hoa tượng nha sâm), nhiều hoa mọc dày dặc; cuống 5-10 cm; lá bắc màu xanh lục, hình mũi mác, 4-4,5 × ~1 cm. Hoa màu từ xanh lam đến tím hồng.[3] Đài hoa khoảng 2,5 cm, có lông tơ đặc biệt là dọc theo các gân, chẻ 1 bên, đỉnh 2 răng. Ống tràng hoa ngắn hơn đài hoa; thùy trung tâm thuôn dài-hình nêm, dặng nắp, ~2 cm, đỉnh nhọn đột ngột; các thùy bên dài hơn thùy trung tâm. Các nhị lép bên hình thìa lệch, ~2 cm. Cánh môi không uốn ngược, thuôn dài-hình nêm, ~2,5 × 1,4 cm, chia thùy khoảng ¼ chiều dài của nó; các thùy có khía răng cưa rõ nét ở đỉnh. Bao phấn màu trắng kem, các ngăn ~5 mm; cựa liên kết ~1 cm. Bầu nhụy màu hồng. Quả nang hình chùy, ~2,5 cm. Ra hoa tháng 7-8.[6]

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tư liệu liên quan tới Roscoea capitata tại Wikimedia Commons
  • Dữ liệu liên quan tới Roscoea capitata tại Wikispecies
  • Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Roscoea capitata”. International Plant Names Index. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.
  1. ^ a b Smith J. E., 1822. XXI. Remarks on Hypnum recognitum, and on several new species of Roscoea; in a letter to William George Maton, M.D. F.R.S. V.P.L.S., from Sir James Edward Smith, M.D. F.R.S. Pres. L.S. Roscoea capitata. Transactions of the Linnean Society of London 13(2): 461.
  2. ^ WCSP (2011), World Checklist of Selected Plant Families, The Board of Trustees of the Royal Botanic Gardens, Kew, truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2011, search for "Roscoea capitata"
  3. ^ a b c Roscoea capitata, Royal Botanic Gardens, Kew, Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2011, truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2021 Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |archivedate=|archive-date= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  4. ^ The Plant List (2010). Roscoea capitata. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.
  5. ^ Hyam, R.; Pankhurst, R. J. (1995), Plants and their names: a concise dictionary, Oxford: Oxford University Press, ISBN 978-0-19-866189-4, tr. 88
  6. ^ a b c Roscoea capitata trong e-flora. Tra cứu ngày 20-2-2021.
  7. ^ Roscoea capitata trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 20-2-2021.