Bước tới nội dung

Roscoea praecox

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Roscoea praecox
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
(không phân hạng)Commelinids
Bộ (ordo)Zingiberales
Họ (familia)Zingiberaceae
Phân họ (subfamilia)Zingiberoideae
Tông (tribus)Zingibereae
Chi (genus)Roscoea
Loài (species)R. praecox
Danh pháp hai phần
Roscoea praecox
K.Schum., 1904[1][2]
Danh pháp đồng nghĩa[5][6]
  • Roscoea intermedia var. anomala Gagnep., 1901[3]
  • Roscoea intermedia var. macrorhiza Gagnep., 1901[4]

Roscoea praecox là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Karl Moritz Schumann miêu tả khoa học đầu tiên năm 1904.[1][5] Mẫu vật định danh Henry n. 11117 thu thập ở độ cao 1.600 m.[1]

Từ nguyên[sửa | sửa mã nguồn]

Tính từ định danh praecox có nghĩa là "sớm",[7] do R. praecox ra hoa trước khi lá phát triển đầy đủ.

Phân bố, môi trường sống[sửa | sửa mã nguồn]

Sườn đồi cây bụi, núi có cỏ; ở cao độ 1.600-2.300 m tại Vân Nam, Trung Quốc.[1][6][8]

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

Cây cao 7-30 cm. Lá không phiến lá 4-5, có gân màu nâu ánh hồng, mép trong suốt, đỉnh tù. Lá thông thường không có khi nở hoa, đôi khi có 1 hoặc 2 lá ngắn, kém phát triển; lưỡi bẹ dường như không được nâng lên. Cụm hoa thò ra từ bẹ lá; cuống được bao quanh hoặc thò ra; lá bắc màu ánh lục, hình mũi mác, 4-6,5 cm. Hoa 1-3 nở cùng nhau, màu tím, tía hay trắng. Đài hoa 3-4,5 cm, đỉnh 2 răng. Ống tràng hoa hiếm khi thò ra từ đài hoa; các thùy hình mũi mác, bằng nhau, ~3 cm. Các nhị lép bên hình thoi, 1,7-2,5 cm, gân giữa yếu, gốc thu hẹp thành vuốt. Cánh môi uốn ngược, đốm màu trắng ở phần tiếp giáp của phiến cánh môi và vuốt, hình trứng ngược, 2,5-4 × 1,5-2 cm bao gồm cả vuốt dài 7 mm, đỉnh 2 khe trên 1/2 chiều dàiphiến cánh môi; các thùy đôi khi có khía răng cưa ở đỉnh. Bao phấn màu kem; cựa liên kết ~7 mm. Ra hoa tháng 4-6.[6]

R. praecox thuộc về nhánh Trung Quốc của chi Roscoea. Các loài có quan hệ họ hàng gần bao gồm R. cautleyoides, R. humeanaR. wardii.[9]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tư liệu liên quan tới Roscoea praecox tại Wikimedia Commons
  • Dữ liệu liên quan tới Roscoea praecox tại Wikispecies
  • Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Roscoea praecox”. International Plant Names Index. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.
  1. ^ a b c d Schumann K. M., 1904. IV. 46. Zingiberaceae: Roscoea praecox trong Engler A., 1904. Das Pflanzenreich Heft 20: 122.
  2. ^ World Checklist of Selected Plant Families, The Board of Trustees of the Royal Botanic Gardens, Kew, truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2011, search for "Roscoea praecox".
  3. ^ Gagnepain F., 1901 (xuất bản năm 1902). Zingibéracées nouvelles ou mal connues de l’herbier du Muséum Roscoea intermedia var. anomala. Bulletin de la Société Botanique de France 48 (Sess. Extraord.): LXXIII.
  4. ^ Gagnepain F., 1901 (xuất bản năm 1902). Zingibéracées nouvelles ou mal connues de l’herbier du Muséum Roscoea intermedia var. macrorhiza. Bulletin de la Société Botanique de France 48 (Sess. Extraord.): LXXIII.
  5. ^ a b The Plant List (2010). Roscoea praecox. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.
  6. ^ a b c Roscoea praecox trong e-flora. Tra cứu ngày 21-2-2021.
  7. ^ Hyam, R.; Pankhurst, R. J. (1995), Plants and their names: a concise dictionary, Oxford: Oxford University Press, ISBN 978-0-19-866189-4
  8. ^ Roscoea praecox trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 21-2-2021.
  9. ^ Ngamriabsakul, C.; Newman, M. F.; Cronk, Q. C. B. (2000), “Phylogeny and disjunction in Roscoea (Zingiberaceae )” (PDF), Edinburgh Journal of Botany, 57 (1): 39–61, doi:10.1017/s0960428600000032, truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2011