Russian Roulette (EP của Red Velvet)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Russian Roulette
EP của Red Velvet
Phát hành7 tháng 9 năm 2016
Thu âm2016
Thể loại
Ngôn ngữTiếng Hàn
Hãng đĩaSM Entertainment
Thứ tự album của Red Velvet
The Velvet
(2016)
Russian Roulette
(2016)
Rookie
(2017)
Đĩa đơn từ Russian Roulette
  1. "Russian Roulette"
    Phát hành: 7 tháng 9 năm 2016

Russian Roulettemini album thứ ba của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Red Velvet, được SM Entertainment phát hành vào ngày 7 tháng 9 năm 2016.

Bối cảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Cho dù đã đưa ra thông báo rằng Red Velvet sẽ có một đợt comeback vào mùa hè,[1] mãi tới tận cuối tháng 8 SM Entertainment mới tung ra thông tin về đợt trở lại của các cô gái vào tháng 9.[2] Sau khi nhá hàng bức ảnh teaser đầu tiên vào ngày 1 tháng 9, công ty thông báo rằng nhóm sẽ phát hành mini album thứ ba vào ngày 7 tháng 9, với 7 bài hát trong album. Mini album cũng như bài hát chủ đề sẽ mang tên Russian Roulette.[3]

Bài hát chủ đề[sửa | sửa mã nguồn]

Ca khúc chủ đề của mini album - "Russian Roulette" là một bài hát thuộc thể loại synthpop mang hơi hướng arcade với nguồn âm 8-bit mang phong cách retro.[4]

Quảng bá[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách bài hát[sửa | sửa mã nguồn]

STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcThời lượng
1."Russian Roulette" (러시안 룰렛)Jo Yoon-kyung
3:31
2."Lucky Girl"Kenzie3:23
3."Bad Dracula"Jo Yoon-kyung
3:08
4."Sunny Afternoon"Jung Joo-hee4:00
5."Fool"1월8일
  • Malin Johansson
  • Josef Melin
3:54
6."Some Love"KenzieKenzie3:17
7."My Dear"Hwang HyunHwang Hyun3:35
Tổng thời lượng:24:48

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Lịch sử phát hành[sửa | sửa mã nguồn]

Khu vực Ngày Định dạng Hãng đĩa
Toàn thế giới 7 tháng 9 năm 2016 Tải về SM Entertainment
Hàn Quốc CD, tải về SM Entertainment, KT Music

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Hwang, Hye-jin (26 tháng 5 năm 2016). “SM 측 "레드벨벳 컴백 준비중, 일정 확정되면 발표". Newsen (bằng tiếng Triều Tiên). Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2016.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  2. ^ Park, Young-woong (19 tháng 8 năm 2016). “[단독] SM, 엑소 다음은 레드벨벳! 9월 새 앨범 컴백”. Naver (bằng tiếng Triều Tiên). Sports Chosun. Truy cập 2 tháng 9 năm 2016.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  3. ^ Ahn, Woorim (1 tháng 9 năm 2016). “Red Velvet to Make Comeback on September 7”. bnt news. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 10 năm 2016. Truy cập 2 tháng 9 năm 2016.
  4. ^ Jo, In-woo (3 tháng 9 năm 2016). “레드벨벳, '러시안 룰렛'으로 컴백”. The Korea Times (bằng tiếng Hàn). Truy cập 6 tháng 9 năm 2016.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)