Bước tới nội dung

Sân bay quốc tế Basrah

Sân bay quốc tế Basrah
مطار البصرة الدولي
Maṭār al-Baṣrah ad-Duwaliyy
Mã IATA
BSR
Mã ICAO
ORMM
Thông tin chung
Kiểu sân bayMilitary/Public
Cơ quan quản lýIraqi Government
Thành phốBasra, Iraq
Phục vụ bay choIraqi Airways
Độ cao0 ft / 0 m
Tọa độ30°32′56″B 47°39′44,9″Đ / 30,54889°B 47,65°Đ / 30.54889; 47.65000
Trang mạngwww.basrainternationalairport.com
Bản đồ
BSR trên bản đồ Iraq
BSR
BSR
Location of airport in Iraq
Đường băng
Hướng Chiều dài Bề mặt
m ft
14/32 4,000 13,124 bê tông

Sân bay quốc tế Basrah (IATA: BSR, ICAO: ORMM) là sân bay quốc tế lớn thứ hai ở Iraq, toạ lạc tại thành phố Basrah.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Xây dựng

[sửa | sửa mã nguồn]

Sân bay được xây vào thập niên 1960 và được Saddam Hussein cho phát triển vào thập niên 1980 như là cửa ngõ duy nhất vào Iraq. It is claimed that the airport was built only as a facility for VIPs and was only used rarely.

Nâng cấp

[sửa | sửa mã nguồn]

Việc nâng cấp sân bay này đã được kiến nghị tiến hành với việc xây thêm một nhà ga hàng không mới theo một hợp đồng với một công ty Đức nhưng dự án đã bị dừng ngay từ đầu với sự bùng nổ của Chiến tranh vùng Vịnh năm 1991. Sự triển khai nâng cấp thực sự đối với sân bay này chỉ được thực hiện sau Chiến tranh Iraq với một số trang thiết bị được tái phục hồi theo một hợp đồng bởi USAID. Dự án bao gồm xây các đài không lưu, các trang thiết bị dẫn đường, thông tin liên lạc. Sân bay cuối cùng đã được mở cửa lại vào tháng 6 năm 2005. Sự kiện này được đánh dấu bằng một buổi lễ hiến sinh cừu khi một chiếc Boeing 727 của hãng Iraqi Airways hạ cánh tại đây của chuyến bay xuất phát từ Baghdad. Đây là sự khởi đầu của tuyến nội địa ở Iraq giữa BaghdadBasrah. Tuy nhiên, nhiều hành khách phàn nàn về sự thiếu các trang bị cơ bản. Các vấn đề gồm có: máy lạnh, nhà vệ sinh. Sự tái thiết sân bay vẫn tiếp tục để nâng cấp trang thiết bị. Hãng Iraqi Airways đã chọn sân bay này là trung tâm hoạt động thứ hai.

Không lưu

[sửa | sửa mã nguồn]
GND 121.7 MHz,303.275 MHz
TWR 118.7 MHz,241.175 MHz
APP 119.4 MHz,123.1 MHz,233.225 MHz
ATIS 125.9 MHz,241.175 MHz

Các hãng hàng không

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]