Sự sống (phim truyền hình)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Sự sống
Áp phích phim
Thể loại
Kịch bảnLee Soo-yeon[1]
Đạo diễn
Diễn viên
Quốc giaHàn Quốc
Ngôn ngữHàn
Số tập16
Sản xuất
Giám chếOh Hwan-min
Nhà sản xuất
  • Min Hyun-il
  • Lee Sung-jin
Bố trí cameraSingle camera
Đơn vị sản xuất
Nhà phân phối
Trình chiếu
Kênh trình chiếuJTBC
Định dạng hình ảnh1080i (HDTV)
Định dạng âm thanhDolby Digital
Phát sóng23 tháng 7 năm 2018 (2018-07-23) – 11 tháng 9 năm 2018 (2018-09-11)
Liên kết ngoài
Trang mạng chính thức

Sự sống (Tiếng Hàn라이프; RomajaRaipeu) là một bộ phim truyền hình Hàn Quốc được chắp bút bởi biên kịch Lee Soo-yeon và đạo diễn Hong Jong-chan, cùng với sự tham gia của các diễn viên Lee Dong-wook, Cho Seung-woo, Won Jin-ah, Yoo Jae-myung và Moon So-ri. Bộ phim đã được phát sóng vào thứ Hai và thứ Ba hàng tuần trên JTBC vào lúc 23:00 KST, từ ngày 23 tháng 7 năm 2018 đến ngày 11 tháng 9 năm 2018. Đồng thời, bộ phim cũng được phát sóng song song trên dịch vụ xem phim Netflix cùng với phụ đề.

Tóm tắt nội dung[sửa | sửa mã nguồn]

Một cuộc đấu tranh quyền lực xảy ra tại bệnh viện. Ye Jin-woo (Lee Dong-wook) là bác sĩ tại trung tâm y tế khẩn cấp tại Bệnh viện Đại học Sangkook. Anh có một trái tim ấm áp và đáng tin cậy. Goo Seung-hyo (Cho Seung-woo) là giám đốc của Bệnh viện Đại học Sangkook. Goo Seung-hyo rất lạnh lùng và đầy tham vọng.

Dàn diễn viên[sửa | sửa mã nguồn]

Diễn viên chính[sửa | sửa mã nguồn]

Bác sĩ khoa cấp cứu.[1][4]
Giám đốc bệnh viện.[1]
Một chuyên gia nhi khoa điều trị tại bệnh nhân với một trái tim ấm áp.[5][6]
Trưởng khoa Phẫu thuật lồng ngực và tim mạch. Anh đụng độ với Goo Seung-hyo do sự khác biệt trong cách làm việc của họ.[7]
Trưởng khoa nữ đầu tiên của khoa ngoại thần kinh.[8]

Diễn viên phụ[sửa | sửa mã nguồn]

Bác sĩ cảm thấy mệt mỏi với tình hình hiện tại và quyết tâm tiếp quản bệnh viện này.[9]
Thẩm phán của Ủy ban bảo hiểm y tế Đánh giá, và chuyên viên chỉnh hình. Em trai của Ye Jin-woo.[10]
Một bác sĩ được biết đến là một người có đạo đức tốt, có lòng trung thành và nhân cách tốt.[11]
Quản lý tại Đại học Bệnh viện Sangkook.[12]
Trưởng trung tâm y tế khẩn cấp.[13]
Điều phối viên của trung tâm cấy ghép.[12]
Trưởng trung tâm điều trị ung thư.[12]
Trưởng trung tâm cấy ghép.[12]
Y tá tại Khoa ER.[14]
Thực tập tại Khoa ER.[15]
Bệnh nhân tại khoa cấp cứu.[16]
Trưởng khoa khoa mắt.[17]
Nhân viên tái cơ cấu của Bệnh viện Đại học Sangkook.[18]
Trưởng khoa của khoa phẫu thuật thẩm mỹ.[19]
Trưởng phòng cấp cứu.[20]
  • Woo Mi-hwa vai Kim Jung-hee
Trưởng khoa phụ khoa.[21]

Mở rộng[sửa | sửa mã nguồn]

Sản xuất[sửa | sửa mã nguồn]

Buổi đọc kịch bản đầu tiên được tổ chức vào ngày 29 tháng 3 năm 2018 tại tòa nhà JTBC ở Sangam, Seoul, Hàn Quốc.

Nhạc phim (OST)[sửa | sửa mã nguồn]

OST Phần 1[sửa | sửa mã nguồn]

Được phát hành vào ngày 23 tháng 7 năm 2018
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩ thể hiệnThời lượng
1."Home"Brand Newjiq
  • Han Kwan-hee
  • Song Young-min
  • Park Sang-joon
Ha Dong-kyun3:46
Tổng thời lượng:3:46

OST Phần 2[sửa | sửa mã nguồn]

Được phát hành vào ngày 6 tháng 8 năm 2018
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩ thể hiệnThời lượng
1."Close Your Eyes"
  • Jeong Jun-ho
  • March
  • Kim Ah-reum
Somebody's TaleSojin (Girl's Day)3:32
Tổng thời lượng:3:32

OST Phần 3[sửa | sửa mã nguồn]

Được phát hành vào ngày 20 tháng 8 năm 2018
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩ thể hiệnThời lượng
1."Silence"
  • The Name
  • Choi Sung-il
  • Min Yeon-jae
  • The Name
  • Choi Sung-il
Soyou3:31
Tổng thời lượng:3:31

OST Phần 4[sửa | sửa mã nguồn]

Được phát hành vào ngày 27 tháng 8 năm 2018
STTNhan đềNghệ sĩ thể hiệnThời lượng
1."Going Home (귀가)"Jeon Woo-sung (Noel)3:51
Tổng thời lượng:3:51

OST Phần 5[sửa | sửa mã nguồn]

Được phát hành vào ngày 3 tháng 9 năm 2018
STTNhan đềNghệ sĩ thể hiệnThời lượng
1."Bye"ZUWAN3:17
Tổng thời lượng:3:17

Tỷ suất lượt xem[sửa | sửa mã nguồn]

Trong bảng này, Số màu xanh tỷ suất thấp nhất and số màu đỏ tỷ suất cao nhất.

Tập Ngày phát sóng Tỷ lệ khán giả trung bình
AGB Nielsen[24]
Toàn quốc Seoul
1 23/07/2018 4.334% 5.232%
2 24/07/2018 4.971% 5.631%
3 30/07/2018 4.601% 5.308%
4 31/07/2018 4.493% 4.906%
5 06/08/2018 4.328% 5.158%
6 07/08/2018 4.466% 5.460%
7 13/08/2018 4.116% 4.906%
8 14/08/2018 4.591% 5.509%
9 20/08/2018 4.538% 5.728%
10 21/08/2018 5.150% 6.353%
11 27/08/2018 4.532% 5.586%
12 28/08/2018 5.310% 6.483%
13 03/09/2018 4.920% 5.894%
14 04/09/2018 5.093% 6.403%
15 10/09/2018 4.751% 5.759%
16 11/09/2018 5.561% 6.795%
Trung bình 4.735% 5.694%
Đặc biệt Sinh mệnh: Sự bắt đầu 1.525% 1.7%
  • Bộ phim này chiếu trên kênh truyền hình cáp/truyền hình trả tiền nên thường có lượng người xem tương đối nhỏ so với các kênh truyền hình miễn phí/đài phát sóng công cộng (KBS, SBS, MBCEBS).

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c “[POP이슈]'라이프' 조승우X이수연 작가, 제2의 '비밀의 숲' 만들까”. Herald Corporation (bằng tiếng Hàn). ngày 9 tháng 1 năm 2018.
  2. ^ “홍종찬 감독, JTBC 드라마 '라이프' 연출 확정(공식)”. TenAsia (bằng tiếng Hàn). ngày 26 tháng 2 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2018.
  3. ^ “씨그널엔터테인먼트, JTBC 드라마 '라이프' 계약 체결”. Asiae (bằng tiếng Hàn). ngày 21 tháng 3 năm 2018.
  4. ^ “Lee Dong-wook to star in drama 'Life' as doctor”. Kpop Herald. ngày 9 tháng 1 năm 2018.
  5. ^ “Won Jin-ah takes lead role in new JTBC medical drama”. Kpop Herald. ngày 1 tháng 3 năm 2018.
  6. ^ “[단독] 원진아, JTBC '라이프' 여주 확정..이동욱·조승우와 호흡”. Osen (bằng tiếng Hàn). ngày 28 tháng 2 năm 2018.
  7. ^ '비밀의숲' 유재명, JTBC '라이프' 합류…조승우와 재회”. eDaily (bằng tiếng Hàn). ngày 15 tháng 1 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2018.
  8. ^ “Moon So-ri to Star in Medical Drama "Life". Hancinema. Sports Khan. ngày 20 tháng 3 năm 2018.
  9. ^ “[공식입장] 문성근, '라이프' 합류… 이동욱·조승우와 호흡”. News1 (bằng tiếng Hàn). ngày 16 tháng 3 năm 2018.
  10. ^ “이규형, '라이프' 합류 확정…이동욱·조승우 등 황금 라인업[공식]”. JoongAng Ilbo (bằng tiếng Hàn). ngày 22 tháng 3 năm 2018.
  11. ^ “[단독] '대상' 천호진, 차기작은 '라이프'..조승우X이동욱과 호흡”. Osen (bằng tiếng Hàn). ngày 19 tháng 3 năm 2018.
  12. ^ a b c d '라이프' 이동욱·조승우부터 원진아·이규형까지, 퍼펙트 라인업 [공식]”. TV Report (bằng tiếng Hàn). ngày 29 tháng 3 năm 2018.
  13. ^ News Operation Team (ngày 29 tháng 3 năm 2018). “JTBC '라이프' 이보다 더 좋을 수 없다…퍼펙트 라인업 보니”. JTBC News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2018.
  14. ^ “이상희, '라이프' 출연 확정…골든라인업 합류”. TV Report (bằng tiếng Hàn). ngày 29 tháng 3 năm 2018.
  15. ^ “Son Min-ji Recruited for JTBC's "Life". Hancinema. Star MBN. ngày 29 tháng 3 năm 2018.
  16. ^ '특급 신인' 한민, JTBC '라이프' 출연”. JTBC News (bằng tiếng Hàn). ngày 4 tháng 4 năm 2018.
  17. ^ “정희태, JTBC '라이프' 합류…안과 센터장役”. TenAsia (bằng tiếng Hàn). ngày 6 tháng 4 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2018.
  18. ^ “이현균, '라이프' 출연…상국 병원 구조조정 실장役”. TenAsia (bằng tiếng Hàn). ngày 11 tháng 4 năm 2018.
  19. ^ “김도현, JTBC '라이프' 합류…조승우x이동욱 호흡 [공식]”. TV Report (bằng tiếng Hàn). ngày 1 tháng 5 năm 2018.
  20. ^ “[공식] 박지연, '라이프' 출연 확정···응급실 치프 役”. Seoul Economic Daily (bằng tiếng Hàn). ngày 16 tháng 5 năm 2018.
  21. ^ '제2의 진경' 우미화, '라이프' 합류…이동욱x조승우 호흡”. TV Report (bằng tiếng Hàn). ngày 18 tháng 5 năm 2018.
  22. ^ “[공식입장]유인수, '라이프' 출연 확정… 이동욱-조승우와 호흡”. Sports Chosun (bằng tiếng Hàn). ngày 17 tháng 4 năm 2018.
  23. ^ [1]
  24. ^ “AGB Daily Ratings: this links to current day-select the date from drop down menu”. AGB Nielsen Media Research (bằng tiếng Hàn).

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]