SNCASE SE.100

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Sud-Est SE 100
Kiểu Máy bay tiêm kích
Nguồn gốc Pháp Pháp
Nhà chế tạo Lioré et Olivier
SNCASE
Nhà thiết kế Pierre MercierJacques Lecarme
Chuyến bay đầu ngày 29 tháng 3 năm 1939
Vào trang bị Cuối năm 1940 (dự kiến)
Sử dụng chính Pháp Không quân Pháp (dự kiến)
Số lượng sản xuất 1

SNCASE SE 100 là một loại máy bay tiêm kích của Pháp, bay lần đầu năm 1939.

Tính năng kỹ chiến thuật[sửa | sửa mã nguồn]

Dữ liệu lấy từ Breffort & Jouineau, L'Aviation française de 1939 à 1942, Tome 2.

Đặc điểm tổng quát

  • Kíp lái: 2
  • Chiều dài: 11,80 m (38 ft 8½in)
  • Sải cánh: 15,70 m (51 ft 6 in)
  • Chiều cao: 4,28 m (14 ft 0½ in)
  • Diện tích cánh: 33 m² (355 ft²)
  • Trọng lượng có tải: 7500 kg (16.500 lb)
  • Động cơ: 2 × Gnome-Rhône 14N-20/21, 806 kW (1,080 hp) mỗi chiếc

Hiệu suất bay

Trang bị vũ khí

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Green 1961, p.71.

Tài liệu[sửa | sửa mã nguồn]

  • Breffort, Dominique & André Jouineau, L'Aviation française de 1939 á 1942. Tome 2. Paris: Histoire et Collections, 2005. ISBN 2-915239-48-7.
  • Green, William. War Planes of the Second World War: Volume One Fighters.London: Macdonald, 1961. ISBN 356 01554 2.