Scaphochlamys jarumensis

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Scaphochlamys jarumensis
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
(không phân hạng)Commelinids
Bộ (ordo)Zingiberales
Họ (familia)Zingiberaceae
Phân họ (subfamilia)Zingiberoideae
Tông (tribus)Zingibereae
Chi (genus)Scaphochlamys
Loài (species)S. jarumensis
Danh pháp hai phần
Scaphochlamys jarumensis
C.K.Lim & Meekiong, 2017[1]

Scaphochlamys jarumensis là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Chong Keat Lim và Kalu Meekiong miêu tả khoa học đầu tiên năm 2017.[1]

Mẫu định danh[sửa | sửa mã nguồn]

Mẫu định danh: C.K.Lim L13811; thu thập ngày 5 tháng 8 năm 2017 ở Vườn Sinh thái rừng Lata Jarum, huyện Raub, bang Pahang, Malaysia. Holotype lưu giữ tại Phòng mẫu cây Đại học Quốc gia MalaysiaBandar Baru Bangi, huyện Hulu Langat, Selangor (UKMB), isotype lưu giữ tại Phòng mẫu cây Malaysia Penang Suriana (MPSU).[1]

Từ nguyên[sửa | sửa mã nguồn]

Tính từ định danh jarumensis lấy theo địa danh Lata Jarum.[1]

Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này có tại Vườn Sinh thái rừng Lata Jarum, huyện Raub, bang Pahang, Malaysia bán đảo.[1][2]

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tư liệu liên quan tới Scaphochlamys jarumensis tại Wikimedia Commons
  • Dữ liệu liên quan tới Scaphochlamys jarumensis tại Wikispecies
  • Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Scaphochlamys jarumensis”. International Plant Names Index.
  1. ^ a b c d e Chong Keat Lim & Meekiong Kalu, 2017. Two new Scaphochlamys species (Zingiberaceae) from Pahang, Malaysia; and supplement notes on the genus. Folia Malaysiana 18(1): 5.
  2. ^ Scaphochlamys jarumensis trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 19-4-2021.