Scorpaenodes insularis
Giao diện
Scorpaenodes insularis | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
Lớp: | Actinopterygii |
Bộ: | Scorpaeniformes |
Họ: | Scorpaenidae |
Chi: | Scorpaenodes |
Loài: | S. insularis
|
Danh pháp hai phần | |
Scorpaenodes insularis Eschmeyer, 1971 |
Scorpaenodes insularis là một loài cá biển thuộc chi Scorpaenodes trong họ Cá mù làn. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1971.
Từ nguyên[sửa | sửa mã nguồn]
Tính từ định danh insularis trong tiếng Latinh có nghĩa là “ở đảo”, hàm ý đề cập đến nơi mà mẫu định danh của loài cá này được thu thập, đảo Saint Helena.[2]
Phân bố và môi trường sống[sửa | sửa mã nguồn]
Ngoài Saint Helena, S. insularis còn được biết đến ở đảo Ascension và cụm São Pedro và São Paulo (Brasil). Loài này được thu thập ở độ sâu đến ít nhất là 35 m.[3]
Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]
Chiều dài cơ thể lớn nhất được ghi nhận ở S. insularis là 10 cm.[3]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Carpenter, K. E.; Smith-Vaniz, W. F.; de Bruyne, G. & de Morais, L. (2015). “Scorpaenodes insularis”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2015: e.T60484396A60813851. doi:10.2305/IUCN.UK.2015-4.RLTS.T60484396A60813851.en. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2024.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
- ^ Christopher Scharpf biên tập (2022). “Order Perciformes (part 9): Family Scorpaenidae”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database.
- ^ a b Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Scorpaenodes insularis trên FishBase. Phiên bản tháng 2 năm 2024.