Sporting de Gijón

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Sporting Gijón
Tập tin:Real Sporting de Gijon.svg
Tên đầy đủReal Sporting de Gijón, S.A.D.
Biệt danhRojiblancos (Đỏ và Trắng)
Tên ngắn gọnRSG, Sporting
Thành lập1 tháng 7 năm 1905; 118 năm trước (1905-07-01) với tên Sporting Gijonés
SânEl Molinón
Sức chứa30.000[1]
Chủ sở hữuGrupo Orlegi
Chủ tịchAlejandro Irarragorri
Huấn luyện viên trưởngMiguel Ángel Ramírez
Giải đấuSegunda División
2022–23Segunda División, thứ 17 trên 22
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

Real Sporting de Gijón, S.A.D. (phát âm tiếng Tây Ban Nha[reˈal esˈpoɾtin de xiˈxon]), thường được gọi là Real Sporting, Sporting Gijón, hoặc đơn giản là Sporting (mặc dù điều này có thể dẫn đến nhầm lẫn với Sporting Clube de Portugal), là một câu lạc bộ bóng đá Tây Ban Nha đến từ Gijón, Công quốc Asturias. Được thành lập vào ngày 1 tháng 7 năm 1905, đội hiện đang thi đấu ở Segunda División. Được biết đến với cái tên Los Rojiblancos (Đỏ và Trắng) vì áo thi đấu sọc đỏ và trắng, sân nhà của họ là sân vận động El Molinón, sân bóng đá chuyên nghiệp lâu đời nhất ở Tây Ban Nha, được sử dụng ít nhất từ ​​năm 1908. Theo truyền thống, áo sơ mi trắng đỏ của họ đi kèm với quần đùi xanh và tất gần đây cũng có màu xanh. Tên Asturias của câu lạc bộ là Real Sporting de Xixón.

Các cột mốc quan trọng nhất của câu lạc bộ là vào những năm 1970 và 1980, khi câu lạc bộ kết thúc mùa giải với vị trí Á quân La Liga 1978–79 và chơi hai trận chung kết Copa del Rey vào năm 1981 và 1982.

Real Sporting cũng là một trong 9 đội bóng Tây Ban Nha chưa từng xuống chơi ở giải hạng hai. Đối thủ địa phương của câu lạc bộ là Real Oviedo đến từ thành phố lân cận nằm sâu trong đất liền.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Màu sắc và huy hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 18/1/2024[2][3]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Tây Ban Nha Rubén Yáñez
2 HV Tây Ban Nha Guille Rosas
3 HV Tây Ban Nha Cote
4 HV Tây Ban Nha Pablo Insua
5 HV Tây Ban Nha Pablo García
6 TV Tây Ban Nha Nacho Martín
7 TV Tây Ban Nha Gaspar Campos
8 TV Tây Ban Nha Fran Villalba
9 TV Tây Ban Nha Dani Queipo
10 TV Tây Ban Nha Nacho Méndez
11 Tây Ban Nha Víctor Campuzano
12 TV Pháp Jonathan Varane
13 TM Cuba Christian Joel
14 HV Bờ Biển Ngà Axel Bamba
Số VT Quốc gia Cầu thủ
15 TV Tây Ban Nha Roque Mesa
16 HV Tây Ban Nha Diego Sánchez
17 TV Tây Ban Nha Christian Rivera
18 TV Uruguay Giovanni Zarfino
19 Colombia Juan Otero
20 Tây Ban Nha Mario González (mượn từ Los Angeles FC)
21 Pháp Haissem Hassan (mượn từ Villarreal)
22 HV Tây Ban Nha Róber Pier
23 Montenegro Uroš Đurđević
24 HV Argentina Carlos Izquierdoz
25 HV România Alexandru Pașcanu (mượn từ Ponferradina)
35 Tây Ban Nha Marcos Fernández
36 TM Tây Ban Nha Pablo Díez

Huấn luyện viên[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Información RSG”. REAL SPORTING DE GIJÓN S.A.D. Bản gốc lưu trữ 12 tháng Năm năm 2021. Truy cập 16 Tháng Một năm 2020.
  2. ^ “Plantilla RSG”. Sporting de Gijón. Bản gốc lưu trữ 9 Tháng hai năm 2015. Truy cập 3 Tháng mười hai năm 2023.
  3. ^ “Real Sporting de Gijón SAD”. La Liga (USA) Inc.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]