Syazwan Andik

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Syazwan Andik
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Muhammad Syazwan bin Andik Mohd Ishak[1]
Ngày sinh 4 tháng 8, 1996 (27 tuổi)
Nơi sinh Skudai, Johor, Malaysia[2]
Chiều cao 1,77 m (5 ft 9+12 in)[2]
Vị trí Hậu vệ trái, Hậu vệ cánh tấn công
Thông tin đội
Đội hiện nay
Johor Darul Ta'zim II
Số áo 42
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2013–2015 Harimau Muda B
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2016–2017 Johor Darul Ta'zim II 19 (2)
2018 Kuala Lumpur 18 (0)
2019– Johor Darul Ta'zim 1 (0)
2019– Johor Darul Ta'zim II 8 (0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2016– U-23 Malaysia 24 (2)
2018– Malaysia 18 (1)
Thành tích huy chương
U-23 Malaysia
SEA Games
Huy chương bạc – vị trí thứ hai SEA Games 2017 Bóng đá
AFF Suzuki Cup
Vị trí thứ hai AFF Suzuki Cup 2018
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 10 tháng 6 năm 2019
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 9 tháng 11 năm 2019

Muhammad Syazwan bin Andik Mohd Ishak (sinh ngày 4 tháng 8 năm 1996) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Malaysia, chủ yếu thi đấu ở vị trí hậu vệ trái nhưng cũng có thể thi đấu ở vị trí hậu vệ cánh tấn công cho Johor Darul Ta'zimđội tuyển quốc gia Malaysia.

Anh đã thi đấu trong trận chung kết lượt đi và lượt về AFF Suzuki Cup 2018.

Sự nghiệp câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Harimau Muda B[sửa | sửa mã nguồn]

Syazwan Andik bắt đầu sự nghiệp với Harimau Muda B. Sau đó, anh được đôn lên đội tuyển bóng đá U-22 quốc gia Malaysia vào năm 2015 dưới thời huấn luyện viên Frank Bernhardt.

Johor Darul Ta'zim II[sửa | sửa mã nguồn]

Vào đầu năm 2016, Syazwan gia nhập Johor Darul Ta'zim II.

Kuala Lumpur[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 30 tháng 1 năm 2018, Syazwan ký hợp đồng hai năm với đội bóng Malaysia Super League Kuala Lumpur.[3] Anh có màn ra mắt đội bóng và Malaysia Super League trong trận gặp Selangor vào ngày 4 tháng 2.

Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 10 tháng 6 năm 2019.
Số lần ra sân và bàn thắng theo câu lạc bộ, mùa giải và giải đấu
Câu lạc bộ Mùa giải Giải đấu Cúp Cúp Liên đoàn Châu lục Tổng cộng
Hạng đấu Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng
Johor Darul Ta'zim II 2016 Malaysia Premier League 0 0 0 0 0 0 0 0
2017 Malaysia Premier League 19 2 1 0 0 0 20 2
Tổng cộng 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Kuala Lumpur 2018 Malaysia Super League 18 0 4 1 0 0 22 1
Tổng cộng 18 0 4 1 0 0 0 0 22 1
Johor Darul Ta'zim 2019 Malaysia Super League 1 0 1 0 0 0 2 0
Johor Darul Ta'zim II 2019 Malaysia Premier League 8 0 0 0 0 0 8 0
Tổng cộng sự nghiệp 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

Quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 9 tháng 11 năm 2019
Malaysia[2]
Năm Số trận Bàn thắng
2018 12 1
2019 6 0
Tổng cộng 18 1

Bàn thắng quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

# Ngày Địa điểm Trận Đối thủ Bàn thắng Kết quả Giải đấu
1 10 tháng 9 năm 2018 Sân vận động Olympic Phnôm Pênh, Phnôm Pênh, Campuchia 4  Campuchia 2–1 3–1 Giao hữu

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Johor Darul Takzim F.C

Quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

U-23 Malaysia

Bạc Huy chương Bạc: 2017[4]

Malaysia

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Malaysia squads for Kuala Lumpur 2017”. Kuala Lumpur 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2018.
  2. ^ a b c “Andik, Syazwan”. National Football Teams. Benjamin Strack-Zimmerman. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2018.
  3. ^ “KL sign Persib's Jufriyanto and Malaysia U23's Syazwan Andik”. Goal. ngày 30 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2018.
  4. ^ “SEA Games: Malaysia loses to Thailand 1-0 in football final”. The Star. ngày 29 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2017.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]