Bước tới nội dung

Tập đoàn Điện ảnh Trường Xuân

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Changchun Film Studio Group Corporation
长春电影集团公司
Loại hình
Doanh nghiệp nhà nước
Ngành nghềSản xuất phim
Phim tài liệu
Thành lập1950
Trụ sở chínhTrường Xuân, Cát Lâm, Trung Quốc
Thành viên chủ chốt
Triệu Bưu (Chủ tịch)
Trương Mãnh (Đạo diễn, Nhà sản xuất, Biên kịch phim)
Sản phẩmPhim
Số nhân viên3000
Websitecfs.cn.com

Tập đoàn Điện ảnh Trường Xuân (tiếng Trung: 长春电影集团公司) là công ty sản xuất Điện ảnh tại Trường Xuân, Cát Lâm, Trung Quốc. Với tên gọi cũ là Xưởng phim Trường Xuân (长春电影制片厂/長春電影製片廠).[1]

Lịch sử sơ khai

[sửa | sửa mã nguồn]

Sự đầu hàng của Nhật Bản trong Thế Chiến II khiến cho Hội điện ảnh Mãn Châu bị giải tán vào năm 1946. Các bộ phận bị xử phạt bởi chính phủ Trung quốc sáp nhập với hãng Phim Diên An (延安电影制片厂) và hãng Phim Đông Bắc. Chiến tranh giải phóng kết thúc vào năm 1949 buộc studio phải di chuyển đến Trường Xuân. Năm 1950, hãng phim được chính thức thành lập và năm 1955 hãng Phim Đông Bắc về mặt lý thuyết không còn tồn tại. Bộ văn Hóa Trung Quốc chính thức đổi tên mới như hiện nay.

Sau khi phiên họp toàn thể lần thứ ba của Hội nghị Đảng Cộng sản lần thứ 11 diễn ra vào tháng 12 năm 1978, các khái niệm đấu tranh giai cấp và cách mạng đã được bãi bỏ. Đặng Tiểu Bình phát kiến thêm những ý tưởng sáng tạo dưới khẩu hiệu "giải phóng trí tuệ". Các nhà làm phim cảm thấy họ có thể làm phim với mục đích giải trí như là họ đã từng làm mà không phải công khai tuyên bố ý định thương mại hóa phim ảnh.

Công ty cũng sáng lập và nơi tổ chức Liên hoan phim Trường Xuân Trung Quốc hàng năm kể từ năm 1992.[2]

Ngày nay Tập đoàn Trường Xuân là một trong những cơ sở sản xuất phim lớn nhất tại Trung Quốc. Các trung tâm sản xuất vẫn còn tồn tại ở phía Đông Bắc tỉnh Cát Lâm. Năm 2003, công ty trở thành cổ đông của Huaxia Film Distribution, trở thành công ty nhập khẩu phim nước ngoài. Trước khi thành lập tập đoàn phân phối này, China Film Group đã có sự kiểm soát gần như độc quyền đối với tất cả các bộ phim nước ngoài.

Cũng trong năm 2003, thông báo đã được đưa ra với khoản đầu tư ban đầu khoảng 120 triệu đô la Mỹ để bắt đầu giai đoạn đầu của việc xây dựng "Công viên Theme Changchun Film" (长春 影城 主题 公园) [3].

Điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên Tên gốc Ghi chú
1950 Triệu Nhất Mạn 赵一曼
1952 Khi trái nho chín 葡萄熟了的时候
1955 Nộ hải khinh kỵ 怒海轻骑
Người bạn đồng hành bí ẩn 神秘的旅伴
Du kích đồng bằng 平原游击队
Hoa của quê hương 祖国的花朵
Đổng Tồn Thụy 董存瑞
1956 Thượng Cam Lĩnh 上甘岭
1957 Chim ưng trong cơn bão 暴风中的雄鹰
Núi rừng tĩnh mịch 寂静的山林
Hài kịch chưa hoàn thành 没有完成的喜剧
Bước chân thanh niên 青春的脚步
Tìm tình yêu 寻爱记
Lô sanh luyến ca 芦笙恋歌
Lính ngầm 地下尖兵
Biên trại phong hỏa 边寨烽火
Lý nhị tậu tái hôn 李二嫂改嫁 Lữ Kịch
1958 Hỏa diễm câu 火焰驹 Opera Tần Khang
Hồng hài tử 红孩子
Vụ án Từ Thu Ảnh 徐秋影案件
Con gái Đảng 党的女儿
Chuông đền cổ 古刹钟声
Cô gái trong tranh 画中人
1959 Khảo sát ba giấc mơ của Hồ Điệp 三勘蝴蝶梦 Bình Kịch
Bất công cho Đậu Nga 窦娥冤 Bồ Kịch
Những người trẻ tuổi trong làng của chúng tôi 我们村里的年轻人
Chị gái trên băng 冰上姐妹
Tiếu trục nhan khai 笑逐颜开
5 đóa hoa vàng 五朵金花
Hoàng Hà phi độ 黄河飞渡
Thần khúc cao nguyên 草原晨曲
Thay đổi thế giới 换了人间
Thanh niên trong chiến tranh 战火中的青春
Kim Ngọc Cơ 金玉姬
1960 Lưu Tam 刘三姐
Bảo vệ đường sắt 铁道卫士
Đông Mai 冬梅
1961 Đạt Cát và cha cô 达吉和她的父亲
Một vạn gỗ xuân 万木春
1962 Tam quan bài yến 三关排宴
Liễu Nghị truyện 柳毅传书 Nhạc kịch Thiệu Hưng
Giáp Ngọ phong vân 甲午风云
1963 Khách trên tản băng trôi 冰山上的来客
Hoa Vi Môi 花为媒 Bình Kịch
Cống Triều Dương 朝阳沟 Dự Kịch (kịch Hồ Nam)
Người kế thừa 自有后来人
Tường đầu mã thượng 墙头马上
Hài lòng hay không hài lòng 满意不满意
Hai gia đình 两家人
Người kế thừa 自有后来人
Những người trẻ tuổi trong làng của chúng tôi (hậu truyện) 我们村里的年轻人(续集)
1964 Trần Thế Mỹ 铡美案 Kinh kịch
Đại đội độc lập 独立大队
Nữ vận động viên nhảy cầu 女跳水队员
Binh lính dưới thành trì 兵临城下
Anh hùng nhi nữ 英雄儿女
1965 Dãy núi Thanh Tùng 青松岭
Tam tiến sơn thành 三进山城
Tiết Chấn Quốc 节振国 Kinh Kịch
Tàu tốc hành 特快列车
Cô nương Cảnh Pha 景颇姑娘
1966 Bản đồ chiến đấu 战洪图
1971 Sa Gia Banh 沙家浜 Kinh Kịch
1972 Nhóm Hổ Trắng 奇袭白虎团
1974 Ngày nắng 艳阳天
1975 Bắt đầu công việc 创业
Kim quang đại đạo 金光大道
Bánh xe lăn 车轮滚滚
1978 Lưỡng cá tiểu bát lộ 两个小八路
Điệp Luyến Hoa 蝶恋花 Vũ Kịch
Cuộc chiến trên vịnh Báo Hoa Mai 豹子湾战斗
1979 Vụ nổ súng của Cục an ninh 保密局的枪声
Bao Công xin lỗi 包公赔情 Cát Kịch (kịch Cát Lâm)
Yên Thanh mại tuyến 燕青卖线
Tiểu tự bối 小字辈
Cát Hồng Xương 吉鸿昌
Bắc Đẩu 北斗
Trái tim đau khổ 苦难的心
Tế Hồng 祭红
1980 Đám cưới đầy máu 刑场上的婚礼
Hồng Mẫu Đan 红牡丹
Tàn tuyết 残雪
Sông Đại Độ 大渡河
1981 Bà Bạch say rượu 白奶奶醉酒 Việt điệu
Thuốc
Cung điện ngọc bích 玉碎宫倾
Đỗ Thập Nương 杜十娘
Ví xanh 绿色钱包
Đào Lý Mai 桃李梅 Cát Kịch (kịch Cát Lâm)
1982 Tiên hạc bay 飞来的仙鹤
Đừng quên tôi 勿忘我
Mẹ ở đâu 妈妈你在哪里
Bội kiếm tướng quân 佩剑将军
Tuổi trung niên 人到中年
Sự lãng mạn của thợ rèn 张铁匠的罗曼史
Sâu trong trái tim 心灵深处
Cam đỏ vàng xanh xanh lam tím 赤橙黄绿青蓝紫
1983 Hỏa Diệm Sơn 火焰山 Kinh Kịch
Võ Đang 武当
Một câu chuyện không nên xảy ra 不该发生的故事
Nến đỏ thẫm 流泪的红蜡烛
Đằng sua bị đơn 在被告后面
Phường 16 十六号病房
Lý Băng 李冰
1984 Đường vướn số 5 花园街五号
Đàm Tự Đồng 谭嗣同 Phát hành ở Hồng Kông năm 1986
Cô nương Hoàng Sơn 黄山来的姑娘
Bái thọ năm người phụ nữ 五女拜寿 Nhạc kịch Thiệu Hưng
Váy đỏ nổi tiếng trên phố 街上流行红裙子
Bờ sông Hoàng Hà 黄河之滨
Vùng đất huyền diệu 神奇的土地
Có một cơn bão tuyết tối nay 今夜有暴风雪
1985 Cứu hộ Cá voi xanh 蓝鲸紧急出动
Giấy chứng tử 死证
Nhóm guitar bên lề đường 路边吉他队
Sức mạnh của người phụ nữ 女人的力量
1986 Thành phố giả mạo 城市假面舞会
Chiến tranh Trực-Phụng 直奉大战
Điền dã hựu thị thanh sa trướng 田野又是青纱帐
Không thể nào quên thời trung học 难忘中学时光
1987 Này, bạn thân 嘿,哥们儿
Hoàng thái hậu 两宫皇太后
Xảo tại thất trung 巧在七中 Phim ngắn
Anh hùng Quan Đông 关东大侠
Hoàng hậu cuối cùng 末代皇后
Diều hâu
Đàn ông phải đi xa 男儿要远行
Cô gái 山雀儿
Giải phóng 解放
1988 Thanh kiếm đầu tiên trên thế giới 天下第一剑
Đại tiểu phu nhân 大小夫人
Hoàng thiếp cuối cùng 最后一个皇妃
1989 Ốc sên thiên đàn 蜗牛上天 Phim ngắn
Đỉnh
Phòng màu đỏ, phòng màu trắng, phòng màu đen 红房间 白房间 黑房间
Ngưu oan 牛冤 Phim ngắn
Gia tộc Tây Môn 西门家族
Khai quốc 开国大典
1990 Khỉ chơi cờ vua 猴子下棋
Bác sĩ và hoàng đế 医生与皇帝
Sự phụ già và trẻ đến tòa 老少爷们上法场
Thành phố lớn 1990 大城市 1990
Hợp đồng ly hôn 离婚合同
Trận đấu tuyệt vời 奇缘巧配
Cổn cổn hồng trần 滚滚红尘
1991 Đầy đủ bạn bè 高朋满座
Ngỗng hoang 雁阵 Phim ngắn
Sẹo tím 紫痕
Gương vàng 金镜
Hươu tuyết 雪鹿
Từ Hi ngồi Xe lửa 慈禧坐火车
1992 Mở cửa hàng 开店
Con trai Cát lão gia 葛老爷子
Hắc sắc 25 黑色 25
Tiểu thư Viễn Sơn và em trai 远山姐弟
Vụ án đầu tiên của Tân Trung Quốc 新中国第一大案
Tưởng Trúc Anh 蒋筑英
1993 Hương hồn nữ 香魂女
Đàm phán Trùng Khánh 重庆谈判
Pháo binh chính 炮兵少校
Hổ Mãn Châu hành động 满洲虎行动
1994 Nghịch đảo thiên đàng 天国逆子
Trời đất và trái tim 天地人心
Câu chuyện về đứa con duy nhất 一个独生女的故事
Chín hương vị 九香
Nhìn kìa trong làng 留村察看
1995 Biến cố 7 tháng 7 七·七事变
Đội võ thuật của kẻ thù 敌后武工队
1996 Mặt trời có tai 太阳有耳
Hỉ liên 喜莲
Thanh niên Lưu Bá Thừa 青年刘伯承
1997 Gia đình hải đăng 灯塔世家
1998 Nụ cười sầu mi 愁眉笑脸
Người đàn ông xấu xí và người vợ đẹp gái 丑汉和他的俊媳妇
1999 Giám đốc nam và nữ 男妇女主任
Quyến luyến 眷恋
Tàu đặc biệt Thiếu Cơ 少奇专列
2000 Giữ trăng trong trái tim của bạn 留住心中的月亮
2001 Mao Trạch Đông và Edgar Snow 毛泽东与斯诺
Xảo Phượng 巧凤
2002 Người săn hươu cuối cùng 最后的猎鹿者
Bạch Ngân mỹ lệ 美丽的白银那
Nữ hàng xóm xinh đẹp 漂亮的女邻居
Kiều Nhị Trung Thái 乔二中彩
2003 Đến 来了
Mùa lộng lẫy 灿烂的季节
Nhạc dân gian Quan Đông 关东民谣
2004 Nụ cười 微笑
Thất phẩm chi huyện bán khoai lang 七品知县卖红薯
2005 Nhâm Trường Hà 任长霞
Búp bê lớn và công chúa nhỏ 大娃娃与小公主
2006 Hẻm thủ tướng 小巷总理
Đại đạo như thiên 大道如天
Cô gái lãng mạn 浪漫女孩
Cô gái Đại Đông Ba 大东巴的女儿
2007 A Âu Tang 阿欧桑
Hai người phụ nữ trong những chiếc khăn trùm đầu màu đỏ 两个裹红头巾的女人
Đảo hỏa tuyến 导火线
2008 Phúc lớn của Nhĩ Đóa 耳朵大有福
Mười bảy 十七
Tuyết rơi 腊月雪
2009 Đấu bò 斗牛
Đám mây trên trường học 云上学堂
2010 Tân Tình ca Khang Định 康定情歌
2011 Huynh đệ tín nghĩa 信义兄弟
Mặt trời lớn 大太阳
Cách mạng Tân Hợi 辛亥革命
2012 Đổng Tước Đài 铜雀台
Bác sĩ cáp treo 索道医生
2013 Chiến tranh Chu Hy Hán 战将周希汉
2014 Trai già: Mãnh long quá giang 老男孩之猛龙过江
2016 Tình yêu Ma Lạt Nãng: Yêu đời 爱情麻辣烫之情定终身
Băng hà truy hung 冰河追凶
Thiên Nga trắng 白天鹅
Dì già 老阿姨
2017 Người canh giữ biên ải 守边人
Thanh kiếm Tây Tạng 剑拔藏地

Truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên Tên gốc Ghi chú
1985 Chủ nhật 沉日
2001 Tuyết rơi dày 大雪无痕
2012 Đại chưởng môn 大掌门
2014 Vẻ đẹp dối trá 美丽谎言
Huân Chu Đức người khai quốc 开国元勋朱德
2015 Anh trai thứ hai của tôi 我的二哥二嫂
Thiếu soái 少帅
2017 Lâm Hải tuyết nguyên 林海雪原
Bộ nhớ quốc gia 民族记忆

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Changchun Film Group Corporation”. Cri. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2017.
  2. ^ “Changchun Film Studio: Cradle of modern China's movie industry”. CNTV. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2017.
  3. ^ “Top 10 attractions in Changchun, China”. Chinaorg.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Changchung[liên kết hỏng] Du lịch

Công viên Changchung Theme Film Park Công Viên

Changchung. Weibo