Tổng thống Indonesia
Tổng thống Cộng hòa Indonesia | |
---|---|
Huy hiệu Tổng thống | |
Hiệu kỳ Tổng thống | |
Chức vụ | Ngài |
Dinh thự | Cung Merdeka, Jakarta |
Bổ nhiệm bởi | Cử tri bầu cử trực tiếp |
Nhiệm kỳ | 5 năm không quá 2 nhiệm kỳ |
Người đầu tiên nhậm chức | Sukarno ngày 18 tháng 8 năm 1945 |
Thành lập | Hiến pháp Indonesia ngày 18 tháng 8 năm 1945 |
Website | Trang chính thức |
Bài này nằm trong loạt bài về: Chính trị và chính phủ Indonesia |
Pancasila (triết lý quốc gia) |
Hiến pháp |
Quan hệ ngoại giao |
Tổng thống Indonesia (Presiden Republik Indonesia) là nguyên thủ quốc gia và người đứng đầu chính phủ của Indonesia
Chức tổng thống
[sửa | sửa mã nguồn]Tiêu chuẩn để làm ứng cử viên tổng thống
[sửa | sửa mã nguồn]Theo hiến pháp năm 1945 của Indonesia: Ứng viên tổng thống phải là người gốc Indonesia.
Hiến pháp Lâm thời: Ứng cử viên tổng thống phải là một công dân Indonesia, ít nhất 30 tuổi. Ứng viên này không thể là người được xem là không ai ưa thích và trước đó đã bị tước quyền tham gia bầu cử. Ứng viên này cũng phải không dính líu vào các công ty tư nhân.
Hiến pháp sửa đổi năm 1945: Ứng viên tổng thống phải là một công dân Indonesia từ lúc mới sinh ra và không mong muốn trở thành một công dân nước khác, không phản bội tổ quốc, có khả năng về thể chất và tâm thần để thực hiện nhiệm vụ. Bản hiến pháp tu chính này cũng quy định thêm rằng các tiêu chuẩn khác sẽ được luật quyết định. Tổng thống cũng phải được một đảng chỉ định hay một liên hiệp các chính đảng chỉ định khi tham gia tranh cử.
Danh sách các tổng thống
[sửa | sửa mã nguồn]STT | Chân dung | Tên (Năm sinh–Năm mất) |
Nhiệm kỳ | Đảng phái | Phó Tổng thống | |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Soekarno (1901–1970) |
18 tháng 8 năm 1945 | 12 tháng 3 năm 1967 | Không đảng | Mohammad Hatta | |
không (1956–1973) | ||||||
Ông là tổng thống đầu tiên của Indonesia, điều hành đất nước với những thành công và cả những bất ổn trong giai đoạn quá độ sang độc lập. Tuy nhiên, ông đã bị Suharto là một vị tướng dưới quyền ép buộc ông rời khỏi quyền lực vào năm 1967. | ||||||
2 | Soeharto (1921–2008) |
12 tháng 3 năm 1967 | 21 tháng 5 năm 1998 | Golkar | Sri Sultan Hamengkubuwono IX | |
Adam Malik | ||||||
Umar Wirahadikusumah | ||||||
Sudharmono | ||||||
Try Sutrisno | ||||||
Bacharuddin Jusuf Habibie | ||||||
Ông là tổng thống thứ hai của Indonesia, ông giữ chức vụ nguyên thủ quốc gia lâu nhất trong 31 năm kể từ khi trục xuất Sukarno vào năm 1967 cho đến khi phải từ nhiệm vào năm 1998 do các cuộc khủng hoảng chính trị dẫn đến bạo động. | ||||||
3 | Bacharuddin Jusuf Habibie (1936–2019) |
21 tháng 5 năm 1998 | 20 tháng 10 năm 1999 | Golkar | không | |
Ông là tổng thống thứ ba của Indonesia tại nhiệm từ năm 1998 đến năm 1999. Ông là Tổng thống có nhiệm kỳ ngắn nhất sau độc lập. | ||||||
4 | Abdurrahman Wahid (1940–2009) |
20 tháng 10 năm 1999 | 23 tháng 7 năm 2001 | Đảng Thức tỉnh Dân tộc | Megawati Sukarnoputri | |
1999 – 54.37% | ||||||
Ông là tổng thống thứ tư của Indonesia tại nhiệm từ năm 1999 đến năm 2001. Ông là Tổng thống có nhiệm kỳ ngắn thứ hai sau độc lập. | ||||||
5 | Megawati Soekarnoputri (1947–) |
23 tháng 7 năm 2001 | 20 tháng 10 năm 2004 | Đảng Dân chủ - Đấu tranh Indonesia | Hamzah Haz | |
Bà là Tổng thống thứ năm của Indonesia từ tháng 1 năm 2001 đến 20 tháng 10 năm 2004. Bà là vị nữ tổng thống, và là nguyên thủ quốc gia đầu tiên của Indonesia sinh sau độc lập. Ngày 20 tháng 9 năm 2004, bà đã thất bại trong chiến dịch cuộc bầu cử tổng thống 2004 tại Indonesia. Bà là con gái của tổng thống đầu tiên của Indonesia, Sukarno. | ||||||
6 | Susilo Bambang Yudhoyono (1949–) |
20 tháng 10 năm 2004 | 20 tháng 10 năm 2014 | Đảng Dân chủ | Jusuf Kalla | |
Boediono | ||||||
2004 – 60.62% 2009 – 60.80% | ||||||
Ông là tổng thống thứ sáu của Indonesia và là tổng thống đầu tiên được bầu cử trực tiếp (trước đó các tổng thống được Hội nghị Hiệp thương Nhân dân (quốc hội) bầu ra). Yudhoyono đã đắc cử trong cuộc bầu cử tháng 9 năm 2004 vào vòng thứ 2 cuộc bầu cử tổng thống Indonesia, mà trong cuộc bầu cử đó ông đã đánh bại đương kim tổng thống lúc đó là bà Megawati Sukarnoputri. | ||||||
7 | Joko Widodo (1961–) |
20 tháng 10 năm 2014 | Đương nhiệm | Đảng Dân chủ - Đấu tranh Indonesia | Jusuf Kalla | |
Ma'ruf Amin | ||||||
2014 – 53.15% 2019 – 55,58% | ||||||
Ông là tổng thống thứ bảy của Indonesia, đồng thời ông là chính khách đầu tiên của Indonesia xuất thân từ tầng lớp bình dân.[1] |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Joko Widodo, Populist Governor, Is Named Winner in Indonesian Presidential Vote, New York Times, 22 July 2014
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Hiến pháp 1945[liên kết hỏng] {id}
- Hiến pháp lâm thời[liên kết hỏng] {id}