Tarrant Tabor

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tabor
Kiểu Máy bay ném bom
Nhà chế tạo W.G Tarrant Ltd
Nhà thiết kế Walter Barling
Chuyến bay đầu 26 tháng 5 năm 1919
Sử dụng chính RAE
Số lượng sản xuất 1

Tarrant Tabor là một loại máy bay ném bom ba tầng cánh của Anh, được thiết kế cuối Chiến tranh thế giới I và là máy bay lớn nhất thế giới trong một thời gian ngắn.

Quốc gia sử dụng[sửa | sửa mã nguồn]

 Anh

Tính năng kỹ chiến thuật (ước lượng)[sửa | sửa mã nguồn]

Dữ liệu lấy từ The British Bomber since 1914[1]

Đặc điểm tổng quát

  • Kíp lái: 6
  • Sức chứa: 9.000 lb
  • Chiều dài: 73 ft 2 in (22,31 m)
  • Sải cánh: 131 ft 3 in (40,02 m)
  • Chiều cao: 37 ft 3 in (11,36 m)
  • Diện tích cánh: 4.950 ft² (460 m²)
  • Kết cấu dạng cánh: RAF 15
  • Trọng lượng rỗng: 24.750 lb (11.250 kg)
  • Trọng lượng có tải: 44.672 lb (20.305 kg)
  • Động cơ: 6 × Napier Lion, 450 hp (336 kW) mỗi chiếc
  • Sức chứa nhiên liệu: 10.000 lb

Hiệu suất bay

Trang bị vũ khí

  • Bom: xấp xỉ 4.600 lb

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú
Chú thích
  1. ^ Mason, Francis K (1994). The British Bomber since 1914. London: Putnam Aeronautical Books. tr. 126–127. ISBN 0-85177-861-5.
  2. ^ “The Tarrant Giant Triplane” (PDF). Flight. XI (19): 592. ngày 8 tháng 5 năm 1919. No. 541. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2011.

Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “Times42110” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.

Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “Times42112” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]