Tayo, chiếc xe buýt nhỏ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tayo, chiếc xe buýt nhỏ
꼬마버스 타요 (Tayo the little bus; tạm dịch: Tayo, chiếc xe buýt nhỏ)
Thể loạiTrẻ em
Hài kịch
Phát triểnBrave kids
Kịch bảnLee Woo-jin
Kong Byong-pil
Kim Yong-su
Jung Na-yung
Đạo diễnShin Chang-hwan
Lồng tiếngMoon Nam-suk (Tayo)
Uhm Sang-hyun (Rogi)
Eun Young-sun (Lani)
Chung Sun-hye (Gani)
Shin Yong-hoo (Cito)
Choi Ha-na (Hana)
Kim Eun-ah (Nuri)
Chung Mi-ra (Rubby)
Chung Yuong-woong (Big)
Ryu Seung-gon (Rookie)
Kim Yuong-sun (Speed)
Nhạc dạoTayo the Little Bus
Quốc gia Hàn Quốc
Ngôn ngữTiếng Hàn Quốc
Tiếng Anh (Lồng tiếng)
Số mùa6
Số tập156
Sản xuất
Nhà sản xuấtKong Byong-pil
Park Eun-ae
Thời lượng11 phút (Không tính thời gian quảng cáo)
Đơn vị sản xuấtIconix Entertainment
Nhà phân phốiEducational Broadcasting System (EBS)
Trình chiếu
Kênh trình chiếuEducational Broadcasting System (EBS)
Drama Fever
Kênh trình chiếu tại Việt NamVTV7 (hiện nay không còn phát sóng), HTV7, HTV9
Phát sóng23 tháng 8 năm 2010 (2010-08-23) – tới nay
Kinh phíPhép màu của bé-brave kids
Liên kết ngoài
Trang mạng chính thức
Trang mạng chính thức khác

Tayo, chiếc xe buýt nhỏ (Tiếng Hàn꼬마버스 타요,; RomajaKko-ma-beo-seu Ta-yo, tiếng Anh: Tayo the Little Bus) là loạt phim hoạt hình 3D của Hàn Quốc do Iconix Entertainment sản xuất bằng máy tính năm 2010, bản quyền thuộc © ICONIX/EBS/SEOUL, phát sóng trên kênh EBS1Drama Fever. Phim hiện có tiếng Anh, tiếng Hàn Quốc và một số ngôn ngữ khác. Phiên bản lồng tiếng Việt hiện nay đang được phát sóng trên kênh VTV7 HTV7 CGVHTV9 Phim sau khi công chiếu nhận được nhiều phản hồi tích cực từ bậc phụ huynh. Tayo, chiếc xe buýt nhỏ là phim hoạt hình được yêu thích thứ 2 sau series Chú chim cánh cụt Pororo, đặc biệt ở Bắc Mỹ.

Nhân vật[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tayo: Xe Bus thành phố màu xanh dương số 120 (Nhân vật chính)
  • Rogi: Xe Bus thành phố màu xanh lá số 1000 (Nhân vật chính)
  • Lani: Xe Bus thành phố màu vàng số 02 (Nhân vật chính)
  • Gani: Xe Bus thành phố màu đỏ số 1339 (Nhân vật chính)
  • Cito (Citu): Xe Bus đỏ 2 tầng (Hỗ trợ nhân vật chính)
  • Kinder: Xe Bus vàng (Tayo sing-along phần 2 tập 4 trở đi và Tayo phần 4 tập 19 trở đi)
  • Peanut: Xe Bus điện màu trắng số 03 (Phần 4 trở đi)
  • Tramy: Tàu điện tím (Phần 4 trở đi)
  • Hana: Thợ sửa xe (Hỗ trợ nhân vật chính)
  • Speedy: Xe thể thao màu đỏ
  • Shine: Xe thể thao màu vàng
  • Heart: Xe hơi màu hồng (Phần 3 trở đi)
  • Rookie: Sĩ quan cảnh sát
  • Pat: Xe cảnh sát
  • Nuri: Taxi
  • Iracha: Xe chở hàng
  • Toto: Xe kéo
  • Toni: Xe tải
  • Big: Xe container
  • Frank: Xe cứu hỏa
  • Alice: Xe cứu thương
  • Air: Trực thăng cứu hộ (Phần 2 trở đi)
  • Poco: Xe cần cẩu
  • Billy: Xe ủi
  • Max: Xe tải đổ
  • Chris: Xe tải xi-măng
  • Met: Tàu điện ngầm
  • Rubby: Xe quét dọn (Phần 2 trở đi)
  • Booba: Xe du lịch (Phần 2 tập 13, phần 3 tập 18 và phần 4 tập 23)
  • Carry: Xe chở xe (Phần 2 trở đi)
  • Bong-bong: Xe du lịch (Phần 2 trở đi)
  • Duri: Bạn của Tayo (Tayo sing-along phần 1)
  • Sky: Trạm tàu điện (Phần 4)
  • Asura: Phù thủy nhỏ (Phần 4 - tập 15)

Sơ lược nhân vật[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tayo: Cậu là nhân vật chính series, cậu sống trong garage bus cùng với người bạn của cậu ấy, thường quậy phá bạn bè, thích chơi trò bắt rượt với Rogi, luôn muốn có bánh xe mới, nhưng cậu luôn thân thiện với những người bạn của mình.
  • Rogi: Là đối thủ thân mật của Tayo, cậu rất thích uống dầu động cơ, có 1 lần cậu bị nấc cụt do uống quá nhiều, cũng hay chọc phá các bạn như Tayo, luôn cho mình là thám tử giỏi và giọng hát hay.
  • Lani: Xe bus dịu dàng nhất trong garage, nhưng cũng có lúc tức giận, luôn luôn thân thiện với bạn bè và quý khách, hay điệu đà, muốn được làm công chúa.
  • Gani: Cậu trầm tính, hiền lành, không bao giờ quậy phá như Tayo và Rogi, cậu luôn làm việc tích cực như giúp Rubby dọn sạch đường phố, cứu giúp Reo ra khỏi đường ray xe lửa khi đang đến,.... cậu là 1 chiếc xe bus tốt bụng.
  • Cito: Làm chủ garage bus và là bố của Tayo, Rogi, Lani, Gani, luôn giúp đỡ các con của mình, ăn nói nhẹ nhàng, tuy nhiên cũng có lúc tức giận khi các con quậy phá nhưng bố có lòng vị tha với đứa con của mình, tuổi thơ của Cito từng có những hành động chọc phá như đứa con bây giờ, ngược lại Cito chính là con của Booba.
  • Hana: Là người sửa xe trong garage bus, cô sửa rất giỏi, tận tình sửa những xe bị hỏng giữa chừng, cô luôn chăm sóc cho xe bus trong garage bus.
  • Speed: Xe thể thao màu đỏ, hay đua xe với Shine, làm náo loạn giao thông, nhiều lần bị Rockie và Pat bắt, cũng quậy phá như Tayo và Rogi, Speed có tình cảm riêng cho mình đó là Heart.
  • Shine: Xe thể thao màu vàng, cũng giống như Speed, thích đua xe với Speed, gây nhiều chuyện lớn trên giao thông, cũng bị bắt nhiều lần như Speed, là đối thủ thân mật của Speed.
  • Booba: Bố của Cito, rất thương Cito và những đứa cháu của mình, từng kể lại những chuyện mà Cito đã làm trước đây.

Một số hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

không khungkhông khungkhông khungkhông khungkhông khungkhông khungkhông khungkhông khungkhông khungkhông khungkhông khung

Tất cả hình ảnh đều được chụp trong phần 4

Định dạng[sửa | sửa mã nguồn]

  • Phần 1: 26 tập - thời lượng 11 phút (2010)
  • Phần 2: 26 tập - thời lượng 11 phút (2011-2012)
  • Phần 3: 26 tập - thời lượng 11 phút (2014)
  • Phần 4: 26 tập - thời lượng 11 phút (2016)
  • Phần 5: 26 tập - thời lượng 11 phút (2018-2019)
  • Tayo Sing-along (타요의 씽씽극장 1기): Phần 1: 13 tập - thời lượng 5 phút (2013)
  • Tayo Sing-along (타요의 씽씽극장 2기): Phần 2: 13 tập - thời lượng 5 phút (2016)
  • (극장판)꼬마버스 타요의 에이 "Tayo adventure, Saving ACE": Thời lượng 47 phút (2016)
  • Phần 6: 26 tập - thời lượng 11 phút (2020-2021)

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]