Thác Reichenbach
Thác Reichenbach | |
---|---|
Reichenbachfälle | |
Thác Reichenbach năm 2019. | |
Vị trí | Cao nguyên Bern, Thụy Sĩ |
Dòng kênh | Thung Reichenbach |
Thác Reichenbach (tiếng Đức: Reichenbachfälle) là một dòng nước chảy từ thung Reichenbach trong khu vực cao nguyên Berne[1]. Đây là nguồn thủy điện quan trọng nhất tại Thụy Sĩ[2][3].
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Dòng chảy Reichenbach cao chừng 250 mét, thuộc nhóm thác lớn nhất vùng Alps, trút nước xuống khu vực Oberhasli[4][5].
Văn hóa
[sửa | sửa mã nguồn]Từ sớm, thác Reichenbach đã là địa điểm du lịch nghỉ dưỡng nổi tiếng, được khai thác ở giác độ văn chương và mĩ thuật.
Văn chương
[sửa | sửa mã nguồn]Trong tác phẩm Án kiện cuối cùng xuất bản năm 1883, tác giả Arthur Conan Doyle đã mô tả trận tỉ thí quyết liệt giữa nhân vật Sherlock Holmes và giáo sư Moriarty. Chi tiết này đã làm nền cho việc cất một bảo tàng Sherlock Holmes tại thị trấn Meiringen và bia kỉ niệm tại một trạm hỏa xa gần thác Reichenbach[6].
Mĩ thuật
[sửa | sửa mã nguồn]Đầu thế kỷ XIX, họa sĩ phong cảnh Joseph Turner đã đưa thác Reichenbach vào một số tác phẩm của ông[7][8][9].
Truyền thông
[sửa | sửa mã nguồn]Thác Reichenbach là nhan đề một phim truyền hình năm 2008 của đạo diễn James Mavor, chiếu trên kênh BBC4[10]. Nội dung xoay quanh mối quan hệ giữa tác gia Conan Doyle và nguyên mẫu Joseph Bell.
Thác Reichenbach cũng là tên nhạc tập đầu tay của nhóm Ravens & Chimes, phát hành năm 2007[11].
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]-
"The Great Fall of the Reichenbach, in the Valley of Hasle, Switzerland" (1804, watercolour on paper) by J.M.W. Turner
-
The Holmes plaque on the ledge
-
Holmes and Moriarty fighting at Reichenbach Falls, by Sidney Paget
-
Arrow, showing the path to Meiringen, Reichenbach falls and Sherlock Holmes footpath
-
Reichenbach Falls, near Meiringen, Kanton Bern, Schweiz the tourist-loving Swiss have erected a cut-out figure of Sherlock Holmes in his traditional outdoor garb
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Thác Reichenbach. |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Geographen Christian Schwick + Florian Spichtig (biên tập). “Wasserfall-DB”. waterfall.ch (bằng tiếng Đức). Zurich, Switzerland: Schweizerische Greina-Stiftung (SGS). Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2017.
- ^ “Reichenbachfall”. World Waterfall Database. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2018.
- ^ “1210 - Innertkirchen” (Bản đồ). Reichenbachfall (ấn bản thứ 2015). 1:25 000. National Map 1:25'000. Wabern, Switzerland: Federal Office of Topography – swisstopo. 2013. ISBN 978-3-302-01210-0. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2017 – qua map.geo.admin.ch.
- ^ “Reichenbach Funicular”. Grimselwelt. Innertkirchen, Switzerland: Kraftwerke Oberhasli AG. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2017.
The thundering waters of the Reichenbach Waterfall
- ^ “Visit the Reichenbach Waterfalls near Meiringen in Switzerland”. European Traveller. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2012.
- ^ “Peter Lunn”. The Daily Telegraph. London. ngày 6 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2011.
- ^ “The Great Fall of the Reichenbach, in the Valley of Hasle, Switzerland, 1804, Joseph Mallord William Turner”. Tate, London. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2013.
- ^ “The Great Fall of the Reichenbach, Switzerland, 1802, Joseph Mallord William Turner”. Tate, London. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2013.
- ^ “The Upper Falls of the Reichenbach, 1802, Joseph Mallord William Turner”. Tate, London. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2013.
- ^ “Reichenbach Falls (2007)”. Internet Movie Database. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2013.
- ^ Levack, Chandler (ngày 3 tháng 10 năm 2007). “Ravens and Chimes”. Spin. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2013.