Thư Thanh Hữu

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Thư Thanh Hữu
舒清友
Chính ủy Không quân Chiến khu Tây bộ Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc
Nhiệm kỳ
Tháng 2 năm 2016 – nay
Tiền nhiệmChức vụ thành lập
Kế nhiệmđương nhiệm
Chính ủy Không quân Quân khu Thành Đô
Nhiệm kỳ
Tháng 1 năm 2013 – Tháng 1 năm 2016
Tiền nhiệmVương Tường Phú
Kế nhiệmChức vụ bãi bỏ
Thông tin cá nhân
Sinhtháng 9, 1955 (68 tuổi)
huyện Tự Phổ, tỉnh Hồ Nam
Đảng chính trịĐảng Cộng sản Trung Quốc
Phục vụ trong quân đội
Thuộc Trung Quốc
Phục vụKhông quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc
Năm tại ngũ1973 – nay
Cấp bậc Trung tướng

Thư Thanh Hữu (tiếng Trung: 舒清友; sinh tháng 9 năm 1955) là Trung tướng Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (PLAAF). Ông hiện là Phó Chính ủy Chiến khu Tây bộ kiêm Chính ủy Không quân trực thuộc Chiến khu Tây bộ Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc.

Thân thế và binh nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Thư Thanh Hữu sinh tháng 9 năm 1955, người Kiều Giang, huyện Tự Phổ, tỉnh Hồ Nam. Ông tốt nghiệp chuyên ngành chỉ huy tác chiến tại Học viện Chỉ huy Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Thư Thanh Hữu nhập ngũ năm 1973, từng đảm nhiệm chức vụ Chính ủy Sư đoàn 34 Lực lượng hàng không, Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc.

Năm 2009, Thư Thanh Hữu giữ chức Phó Chủ nhiệm Cục Chính trị Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc.

Năm 2013, Thư Thanh Hữu được bầu làm Đại biểu Nhân đại toàn quốc (Quốc hội Trung Quốc) khóa XII, nhiệm kỳ 2013—2018.[1]

Tháng 1 năm 2013, Thư Thanh Hữu được bổ nhiệm giữ chức Phó Chính ủy Quân khu Thành Đô kiêm Chính ủy Không quân trực thuộc Quân khu Thành Đô. Tháng 7 năm 2014, ông được phong quân hàm Trung tướng Không quân.

Tháng 2 năm 2016, Chủ tịch Quân ủy Trung ương Tập Cận Bình ra tuyên bố giải thể 7 đại Quân khu gồm Bắc Kinh, Thẩm Dương, Tế Nam, Nam Kinh, Quảng Châu, Lan Châu và Thành Đô để thiết lập lại thành lập 5 Chiến khu, Thư Thanh Hữu được bổ nhiệm làm Phó Chính ủy Chiến khu Tây bộ kiêm Chính ủy Không quân trực thuộc Chiến khu Tây bộ Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc.[2]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “全国人大代表信息-舒清友”. 全国人大网. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2013.
  2. ^ “舒清友中将出任西部战区副政委兼西部战区空军政委”. 澎湃新闻. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2016.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]